Mức phụ cấp Trưởng thôn từ 01/8/2023? Được hưởng 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm đúng không?
Mức phụ cấp Trưởng thôn từ 01/8/2023 ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 13 Thông tư 13/2019/TT-BNV, Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
Trưởng thôn là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, lương Trưởng thôn được xác định là mức khoán quỹ phụ cấp theo mức lương cơ sở và được chi trả hàng tháng.
Cụ thể, khoản 2 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định mức phụ cấp Trưởng thôn như sau:
Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
...
2. Thực hiện khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố. Ngân sách Trung ương khoán quỹ phụ cấp để chi trả hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố như sau:
a) Đối với thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thôn, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã ở khu vực biên giới, hải đảo được khoán quỹ phụ cấp bằng 6,0 lần mức lương cơ sở. Trường hợp thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp xã thì được giữ mức khoán quỹ phụ cấp bằng 6,0 lần mức lương cơ sở;
b) Đối với các thôn, tổ dân phố không thuộc quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được khoán quỹ phụ cấp bằng 4,5 lần mức lương cơ sở;
c) Trường hợp đơn vị hành chính cấp huyện không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã thì thôn, tổ dân phố quy định tại điểm a và điểm b khoản này được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện đó.
Như vậy, từ 01/8/2023, mức phụ cấp Trưởng thôn được xác định như sau:
Trường hợp | Mức khoán quỹ phụ cấp Trưởng thôn từ 01/8/2023 |
- Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên. - Thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự. - Thôn thuộc xã biên giới, hải đảo. | 10.800.000 đồng/tháng |
Thôn, Tổ dân phố còn lại | 8.100.000 đồng/tháng |
Lưu ý: Mức khoán quỹ phụ cấp nêu trên là mức chi gộp chung cho cả các chức danh làm việc không chuyên trách ở thôn, không phải mức chi trả riêng cho trưởng thôn.
Căn cứ quỹ phụ cấp được khoán cho mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố; nguồn kinh phí ngân sách địa phương; quy định của pháp luật có liên quan và đặc thù của từng thôn, UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định mức khoán quỹ cụ thể cho từng nhóm đối tượng.
Mức phụ cấp Trưởng thôn từ 01/8/2023? Được hưởng 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm đúng không? (Hình từ Internet)
Trưởng thôn được hưởng 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm đúng không?
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:
Chế độ phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
...
4. Trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
Như vậy, trường hợp Trưởng thôn kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách khác thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp.
Tiêu chuẩn trở thành Trưởng thôn là gì?
Căn cứ Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
Theo Điều 11 Thông tư 04/2012/TT-BNV có quy định như sau:
Tiêu chuẩn Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố phải là người có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố; đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác; có phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm; bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.
Như vậy, để trở thành Trưởng thôn cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố.
- Đủ 21 trở lên, có sức khoẻ, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác;
- Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, được người dân tín nhiệm;
- Có kiến thức văn hoá, năng lực, kinh nghiệm và thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư cũng như những công việc cấp trên giao;
- Bản thân và gia đình gương mẫu trong việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định địa phương.
- Có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?