Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn trong năm 2022 đã chính thức được giảm xuống hay chưa?
Ai sẽ là người nộp thuế bảo vệ môi trường?
Theo Điều 3 Thông tư 152/2011/TT-BTC thì những người sau đây sẽ có trách nhiệm nộp thuế, gồm có:
- Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
- Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
+ Người nhận uỷ thác nhập khẩu hàng hoá là người nộp thuế bảo vệ môi trường, không phân biệt hình thức nhận uỷ thác nhập khẩu và xuất giao trả hàng cho người uỷ thác hay nhận uỷ thác nhập khẩu.
+ Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.
+ Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn trong năm 2022 đã chính thức được giảm xuống?
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn đã được điều chỉnh như thế nào trong năm 2022?
Theo Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn khi chưa điều chỉnh như sau:
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
|
| ||
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 4.000 |
lít | 3.000 | ||
3 | Dầu diesel | lít | 2.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 1.000 |
5 | Dầu mazut | lít | 2.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 2.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 2.000 |
Tuy nhiên, theo Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15, giảm 50% mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng (trừ etanol), dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022; giảm 70% mức thuế bảo vệ môi trường đối với dầu hỏa từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Mức thuế cụ thể được quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết này, cụ thể như sau
TT | Hàng hóa | Đơn vị tính | Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
---|---|---|---|
I | Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|
|
1 | Xăng, trừ etanol | lít | 2.000 |
3 | Dầu diesel | lít | 1.000 |
4 | Dầu hỏa | lít | 3.00 |
5 | Dầu mazut | lít | 1.000 |
6 | Dầu nhờn | lít | 1.000 |
7 | Mỡ nhờn | kg | 1.000 |
Lưu ý:
- Mức thuế bảo vệ môi trường đối với nhiên liệu bay thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 13/2021/UBTVQH15 ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thương vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
- Không áp dụng mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Như vậy, đối với xăng, trừ etanol, mức thuế sẽ giảm sâu nhất lên đến 2.000 đồng.
Các mặt hàng sản phẩm nào sẽ bị đánh thuế bảo vệ môi trường?
Các mặt hàng sản phẩm dưới đây theo Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC sẽ bị đánh thuế gồm có:
- Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
+ Xăng, trừ etanol;
+ Nhiên liệu bay;
+ Dầu diezel;
+ Dầu hỏa;
+ Dầu mazut;
+ Dầu nhờn;
+ Mỡ nhờn.
Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu) gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).
Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hoá thạch thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hoá thạch.
- Than đá bao gồm:
+ Than nâu;
+ Than an-tra-xít (antraxit);
+ Than mỡ;
+ Than đá khác.
- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bán dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu.
- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 159/2012/TT-BTC)
- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
Chi tiết các loại thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng được xác định theo quy định tại Nghị quyết 1269/2011/NQ-UBTVQH12 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về biểu thuế bảo vệ môi trường.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngân hàng giám sát là gì? Ngân hàng giám sát được thực hiện lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán không?
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là gì? Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm những gì?
- Thông tin chi tiết trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm những gì? Thông tin này có phải là dữ liệu mở?
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?