Mức tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 được tính thế nào trong Quyết định 786 của Bộ Nội vụ?

Mức tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 được tính thế nào trong Quyết định 786 của Bộ Nội vụ?

Mức tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 được tính thế nào trong Quyết định 786 của Bộ Nội vụ?

Theo Tại Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về chế độ tiền thưởng cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:

Chế độ tiền thưởng
1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
2. Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều này được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
3. Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này phải bao gồm những nội dung sau:
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng;
b) Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
c) Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
d) Quy trình, thủ tục xét thưởng;
đ) Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
4. Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.

Trên tinh thần thực hiện chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP, Bộ Nội vụ đã ban hành Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 quy định quy chế tiền thưởng và hướng dẫn các tính mức tiền thưởng theo nghị định 73 2024 đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ. như sau:

(1) Mức tiền thưởng theo Nghị định 73 2024: Đối với mức tiền thưởng định kỳ hằng năm

- Xác định tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm

Tổng kinh phí chi tiền thưởng định kỳ hằng năm là kinh phí chi thưởng còn lại tại thời điểm cuối năm, sau khi trừ đi tổng số kinh phí chi thưởng đột xuất đã thực hiện trong năm theo quy định.

- Xác định mức tiền thưởng định kỳ cơ sở

- Mức tiền thưởng

+ Mức 1 (cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 3,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;

- Mức 2 (cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 2,4 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở;

- Mức 3 (cá nhân hoàn thành nhiệm vụ): Thưởng số tiền bằng 1,0 lần mức tiền thưởng định kỳ cơ sở.

(2) Mức tiền thưởng theo Nghị định 73 2024: Đối với mức tiền thưởng đột xuất

Thưởng cho cá nhân có thành tích công tác đột xuất theo 02 mức tiền thưởng tương ứng với số điểm thành tích cá nhân đạt được:

- Cá nhân đạt từ 05 điểm đến 08 điểm: Thưởng số tiền bằng 03 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng.

- Cá nhân đạt trên 08 điểm đến 10 điểm: Thưởng số tiền bằng 05 lần mức lương cơ sở/người/01 lần thưởng.

Trong đó,

Cách xác định mức tiền thưởng như sau:

Căn cứ báo cáo thành tích của các cá nhân thuộc đơn vị, người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động đánh giá, chấm điểm thành tích công tác đột xuất của từng cá nhân theo Mẫu số 02 Tải về kèm theo Quy chế kèm theo Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 Điểm được chấm dựa trên các tiêu chí chủ yếu:

(1) mức độ khó khăn, phức tạp, yêu cầu về trình độ chuyên môn của nhiệm vụ được giao;

(2) chất lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành;

(3) tiến độ hoàn thành (đạt/vượt);

(4) hiệu quả, sự lan tỏa, hiệu ứng tích cực của sản phẩm, công việc;

(5) mức độ tham gia của cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.

Kết quả đánh giá, chấm điểm của người đứng đầu đơn vị sử dụng lao động là căn cứ để đề xuất mức tiền thưởng đột xuất cho từng cá nhân

Lưu ý: Quyết định 786/QĐ-BNV năm 2024 áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ gồm: Cán bộ, công chức, viên chức và người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Mức tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 được tính thế nào trong Quyết định 786 của Bộ Nội vụ?

Mức tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 được tính thế nào trong Quyết định 786 của Bộ Nội vụ? (Hình từ Internet)

Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP áp dụng với những đối tượng nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 và Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 áp dụng đối với:

(1) Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện gồm:

- Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

- Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

(2) Cán bộ, công chức cấp xã gồm:

Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

(3) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019)

(4) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

(5) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP);

(6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

(7) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;

(8) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

Lưu ý: Những đối tượng áp dụng Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 trên không bao gồm đối tượng hưởng phụ cấp, sinh hoạt phí.

Mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP?

Có thể tham khảo Mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP:

>> Tải về mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 TẠI ĐÂY

Căn cứ theo hướng dẫn tại Công văn 7585/BNV-TL năm 2024 thì trong quá trình triển khai thực hiện chế độ tiền thưởng, đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện xây dựng Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị theo đúng quy định khoản 3 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, trong đó lưu ý những nội dung sau:

- Đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

- Quy định tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất (thể hiện bằng sản phẩm, kết quả cụ thể) và tiêu chí thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;

- Mức tiền thưởng đối với trường hợp thưởng theo thành tích công tác đột xuất và trường hợp thưởng theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người.

- Về quy trình, thủ tục xét thưởng đề nghị phân loại theo 02 nội dung thực hiện: (1) Tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và (2) Tiền thưởng trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm.

Quy chế thưởng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 được tính thế nào trong Quyết định 786 của Bộ Nội vụ?
Pháp luật
Tải mẫu Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 của trường học? Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Quy chế khen thưởng theo Nghị định 73 trường học các cấp file word? Tải về Mẫu Quy chế khen thưởng theo Nghị định 73 trường học?
Pháp luật
Tải về Quy chế khen thưởng theo Nghị định 73? Trách nhiệm xây dựng Quy chế khen thưởng theo Nghị định 73?
Pháp luật
Mẫu Quy chế tiền thưởng mới nhất 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Mẫu quy chế thực hiện chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 NĐ CP cho trường tiểu học mới nhất năm 2025?
Pháp luật
Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 có phải công khai trong cơ quan, đơn vị? Do đối tượng nào xây dựng?
Pháp luật
Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 áp dụng với những đối tượng nào? Nghị định 73 2024 áp dụng đối với ai?
Pháp luật
Hướng dẫn chi tiền thưởng Nghị định 73 2024 cán bộ công chức viên chức tại Công văn 7585? Quy chế tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu quy chế tiền thưởng theo nghị định 73 2024 đối với giáo viên? Tải mẫu quy chế tiền thưởng theo nghị định 73 2024 đối với giáo viên ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy chế thưởng
55 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy chế thưởng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chế thưởng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào