Mức vốn tối thiểu để kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Mức vốn tối thiểu để kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định hiện nay là bao nhiêu? - Câu hỏi của anh Long (Huế)

Mức vốn tối thiểu để kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

Tại Điều 17 Nghị định 92/2016/NĐ-CP có quy định về điều kiện về vốn đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không như sau:

Điều kiện về vốn
1. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
a) Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
b) Kinh doanh dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;
c) Kinh doanh dịch vụ cung cấp xăng dầu: 30 tỷ đồng Việt Nam.
2. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Như vậy, mức vốn tối thiểu để kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay được xác định như sau:

- Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;

- Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;

- Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.

Ngoài ra, đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay: Tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Mức vốn tối thiểu để kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

Mức vốn tối thiểu để kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Không duy trì mức vốn tối thiểu liên tục trong quá trình hoạt động có bị hủy hiệu lực Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không không?

Căn cứ quy định tại Điều 20 Nghị định 92/2016/NĐ-CP về việc hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay như sau:

Hủy bỏ Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Cung cấp thông tin không trung thực trong quá trình đề nghị cấp giấy phép;
b) Không duy trì mức vốn tối thiểu liên tục trong quá trình hoạt động;
c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng;
d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp;
đ) Bị Cục Hàng không Việt Nam khuyến cáo lần thứ ba trong thời hạn 12 tháng mà không khắc phục được;
e) Vi phạm nghiêm trọng các quy định về bảo đảm an ninh hàng không, an toàn hàng không, điều kiện kinh doanh, giá dịch vụ, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường;
g) Không bắt đầu cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép.
2. Cục Hàng không Việt Nam ban hành quyết định về việc giấy phép bị hủy bỏ hiệu lực, nêu rõ lý do. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải chấm dứt ngay việc cung cấp dịch vụ theo quyết định đã được ban hành.

Như vậy, theo điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định 92/2016/NĐ-CP nêu trên thì trong trường hợp trong quá trình hoạt động kinh doanh dịch vụ hàng không, doanh nghiệp không duy trì được mức vốn tối thiểu liên tục thì sẽ bị hủy bỏ hiệu lực đối với Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

Có mấy loại dịch vụ hàng không cung cấp tại cảng hàng không, sân bay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 92/2016/NĐ-CP như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách;
b) Dịch vụ khai thác khu bay;
c) Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa;
d) Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không;
đ) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;
e) Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;
g) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;
h) Dịch vụ kỹ thuật hàng không;
i) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.
2. Doanh nghiệp được phép thực hiện kinh doanh các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này sau khi được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
3. Dịch vụ khai thác khu bay do doanh nghiệp cảng hoặc tổ chức được Bộ Giao thông vận tải giao quản lý kết cấu hạ tầng sân bay cung cấp.
4. Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không do lực lượng kiểm soát an ninh hàng không được tổ chức theo quy định tại Điều 195 Luật hàng không dân dụng Việt Nam cung cấp.

Như vậy, theo quy định trên thì các dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo quy định hiện nay bao gồm:

- Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách;

- Dịch vụ khai thác khu bay;

- Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa;

- Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không;

- Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;

- Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;

- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không;

- Dịch vụ kỹ thuật hàng không;

- Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.

Dịch vụ hàng không
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp được phép kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không sau thời điểm nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Các dịch vụ hàng không nào được cung cấp tại cảng hàng không, sân bay? Những điều kiện cần bảo đảm khi hãng hàng không tự cung cấp dịch vụ?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay mới nhất 2024?
Pháp luật
Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ khi bay từ Việt Nam đi nước ngoài có thuộc đối tượng không phải nộp tiền sử dụng dịch vụ hàng không hay không?
Pháp luật
Dịch vụ hàng không là gì? Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không có phương án dự phòng để làm gì?
Pháp luật
Từ 01/9/2022, khung giá về nhượng quyền khai thác cung cấp xăng dầu hàng không tối đa là 84.000 đồng/tấn?
Pháp luật
Khung giá nhượng quyền khai thác cung cấp suất ăn hàng không theo quy định của pháp luật là bao nhiêu?
Pháp luật
Quy định về mẫu thẻ giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không sân bay, giám sát viên chất lượng dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay như thế nào?
Pháp luật
Cung cấp dịch vụ hàng không tại sân bay mà không có Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không thì tổ chức bị xử phạt thế nào?
Pháp luật
Cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không mà không có Giấy phép thì tổ chức bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ hàng không
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,968 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ hàng không

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ hàng không

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào