Năm 2023 mua xe mới có biển số xe rồi mà để quá hạn mới đi đăng ký xe thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Mua xe mới có biển số xe rồi mà để quá hạn mới đi đăng ký xe thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA, với trường hợp mua xe mới, tổ chức, cá nhân sẽ được cấp biển số xe ngay sau khi cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
- Ngay trong ngày nộp đủ hồ sơ, tổ chức, cá nhân sẽ được bấm biển số xe và nhận biển số xe mà mình đã chọn được.
Chú ý: Căn cứ khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định việc tổ chức, các nhân mua xe mới phải đến phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày mua.
- Trường hợp để quá hạn mới đi đăng ký xe, chủ phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về lỗi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe theo quy định sau khi mua. Mức phạt cụ thể như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm b khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
+ Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô
Bên cạnh đó, tại điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô không làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình) theo quy định khi mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế xe.
Năm 2023, Mua xe mới có biển số xe rồi mà để quá hạn mới đi đăng ký xe thì bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình internet)
Thời gian bấm biển số xe là khi nào?
Thực tế, các cơ quan đăng ký xe đều thực hiện thủ tục đăng ký xe cho người dân vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu. Nhưng cũng có nhiều nơi làm thủ tục đăng ký và bấm biển xe máy cả sáng thứ Bảy.
Theo đó, thời gian thực hiện thủ tục thường là từ 07 giờ đến 11 giờ (buổi sáng) và từ 13 giờ đến 17h (buổi chiều).
Trường hợp nào được đổi biển số xe?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong các trường hợp sau đây:
- Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất
- Chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số
- Xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Như vậy, nếu muốn đổi biển số xe thì cá nhân cần cân nhắc mình có thuộc các trường hợp nêu trên để được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.
Thống kê biển số xe của 63 tỉnh, thành trên cả nước như thế nào?
Căn cứ Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Trong đó, tỉnh thành có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe
Theo đó, biển số xe của 63 tỉnh thành cả nước được thống kê theo 8 khu vực dưới đây:
Danh sách các tỉnh Tây Bắc Bộ | Biển số xe |
Biển số xe tỉnh Điện Biên | 27 |
Biển số xe tỉnh Hòa Bình | 28 |
Biển số xe tỉnh Lai Châu | 25 |
Biển số xe tỉnh Lào Cai | 24 |
Biển số xe tỉnh Sơn La | 26 |
Biển số xe tỉnh Yên Bái | 21 |
Danh sách các tỉnh Đông Bắc Bộ | Biển Số |
Biển số xe tỉnh Bắc Giang | 98 |
Biển số xe tỉnh Bắc Kạn | 97 |
Biển số xe Cao Bằng | 11 |
Biển số xe tỉnh Hà Giang | 23 |
Biển số xe tỉnh Lạng Sơn | 12 |
Biển số xe tỉnh Phú Thọ | 19 |
Biển số xe tỉnh Quảng Ninh | 14 |
Biển số xe tỉnh Thái Nguyên | 20 |
Biển số xe tỉnh Tuyên Quang | 22 |
Danh sách các tỉnh Đồng Bằng Sông Hồng | Biển Số |
Biển số xe tỉnh Bắc Ninh | 99 |
Biển số xe tỉnh Hà Nam | 90 |
Biển số xe Thành phố Hà Nội | 29, 30, 31, 32, 40, 33 (Hà Tây cũ) |
Biển số xe tỉnh Hải Dương | 34 |
Biển số xe Thành phố Hải Phòng | 15(cho Ô tô), 16(cho xe máy) |
Biển số xe tỉnh Hưng Yên | 89 |
Biển số xe tỉnh Nam Định | 18 |
Biển số xe tỉnh Ninh Bình | 35 |
Biển số xe tỉnh Thái Bình | 17 |
Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc | 88 |
Danh sách các tỉnh Bắc Trung Bộ | Biển số |
Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh | 38 |
Biển số xe tỉnh Nghệ An | 37 |
Biển số xe tỉnh Quảng Bình | 73 |
Biển số xe tỉnh Quảng Trị | 74 |
Biển số xe tỉnh Thanh Hóa | 36 |
Biển số xe tỉnh Thừa Thiên Huế | 75 |
Danh sách các tỉnh Nam Trung Bộ | Biển số |
Biển số xe tỉnh Bình Định | 77 |
Biển số xe tỉnh Bình Thuận | 86 |
Biển số xe Thành phố Đà Nẵng | 43 |
Biển số xe tỉnh Khánh Hòa | 79 |
Biển số xe tỉnh Ninh Thuận | 85 |
Biển số xe tỉnh Phú Yên | 78 |
Biển số xe tỉnh Quảng Nam | 92 |
Biển số xe tỉnh Quảng Ngãi | 76 |
Danh sách các tỉnh Tây Nguyên | Biển số |
Biển số xe tỉnh Đắk Lắk | 47 |
Biển số xe tỉnh Đắk Nông | 48 |
Biển số xe tỉnh Gia Lai | 81 |
Biển số xe tỉnh Kon Tum | 82 |
Biển số xe tỉnh Lâm Đồng | 49 |
Danh sách các tỉnh Đông Nam Bộ | Biển số |
Biển số xe tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 72 |
Biển số xe tỉnh Bình Dương | 61 |
Biển số xe tỉnh Bình Phước | 93 |
Biển số xe tỉnh Đồng Nai | 39, 60 |
Biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh | 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 59, 41 |
Biển số xe tỉnh Tây Ninh | 70 |
Danh sách các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long | Biển số |
Biển số xe tỉnh An Giang | 67 |
Biển số xe tỉnh Bạc Liêu | 94 |
Biển số xe tỉnh Bến Tre | 71 |
Biển số xe tỉnh Cà Mau | 69 |
Biển số xe Thành phố Cần Thơ | 65 |
Biển số xe tỉnh Đồng Tháp | 66 |
Biển số xe tỉnh Hậu Giang | 95 |
Biển số xe tỉnh Kiên Giang | 68 |
Biển số xe tỉnh Long An | 62 |
Biển số xe tỉnh Sóc Trăng | 83 |
Biển số xe tỉnh Tiền Giang | 63 |
Biển số xe tỉnh Vĩnh Long | 64 |
Biển số xe tỉnh Trà Vinh | 84 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?