Năm 2023, người đạt được Huân chương Sao vàng thì nhận mức tiền thưởng là bao nhiêu? Mức tiền thưởng huân chương các loại là bao nhiêu?
Để được tặng hoặc truy tặng Huân chương Sao vàng thì cần đạt tiêu chuẩn gì?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng quy định tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Sao vàng như sau:
*Đối với cá nhân:
Tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định Huân chương Sao vàng” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc đối với đất nước ở một trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác;
- Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư BCH TW ĐCS Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư TW Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ,... và các chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân;
- Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư BCH TW Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư TW Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ,..
- Có quá trình tham gia liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Tổng Bí thư Ban Chấp hành TW Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân trước ngày 30/4/1975;
- Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chống Mỹ hoặc thời kỳ xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Tổng Bí thư Ban Chấp hành TW Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, 02 nhiệm kỳ (từ 08 đến 10 năm).
*Đối với tổ chức
Tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 91/2017/NĐ-CP “Huân chương Sao vàng” để tặng cho bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc TW, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, đạt các tiêu chuẩn sau:
- Đã được tặng thưởng “Huân chương Hồ Chí Minh”, 25 năm tiếp theo liên tục lập được thành tích đặc biệt xuất sắc, có phạm vi ảnh hưởng rộng và có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập;
- Có bề dày truyền thống, có công lao đóng góp to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc; nội bộ đoàn kết, tổ chức Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.
Năm 2023, người đạt được Huân chương Sao vàng thì nhận mức tiền thưởng là bao nhiêu? Mức tiền thưởng huân chương các loại là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Mức tiền thưởng huân chương các loại là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng huân chương các loại bao gồm:
- Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
+ “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
+ “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
- Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân nêu trên.
Năm 2023, người đạt được Huân chương Sao vàng thì nhận mức tiền thưởng là bao nhiêu?
Từ Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP quy định về mức tiền thưởng Huân chương Sao vàng với 02 đối tượng cụ thể:
- Mức tiền thưởng đối với cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương Sao vàng: 46,0 lần mức lương cơ sở
- Mức tiền thưởng đối với tập thể được tặng hoặc truy tặng Huân chương Sao vàng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân là 92,0 lần mức lương cơ sở.
Bên cạnh đó, trong năm 2023 sẽ có 02 mức lương cơ sở được áp dụng gồm:
+ Từ ngày 01/01/2023 - 30/6/2023: Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
+ Từ ngày 01/7/2023: Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng (Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
- Vì vậy, mức tiền thưởng khi cá nhân đạt được Huân chương Sao vàng năm 2023 có 02 mức được áp dụng gồm:
+ Từ ngày 01/01/2023 - 30/6/2023: mức thưởng 68,540 triệu đồng.
+ Từ ngày 01/7/2023: mức thưởng là 82,8 triệu đồng/tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công chức thay đổi vị trí việc làm bị chuyển ngạch công chức khi nào? Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức?
- Cán bộ, công chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn có nguyện vọng nghỉ làm việc thì xử lý như thế nào theo Nghị định 83?
- Tải mẫu thông báo về việc người bào chữa tham gia tố tụng trong vụ án hình sự mới nhất? Quy định về việc lựa chọn người bào chữa?
- Ngày yêu cầu ra quyết định buộc thi hành án hành chính tính từ ngày nào? Quyết định buộc thi hành án phải được gửi đến những ai?
- Trực tiếp chung kết lượt về Việt Nam Thái Lan 02 01 AFF Cup 2024? Xem trực tiếp chung kết AFF Cup 2024? Nghĩa vụ của vận động viên đội tuyển quốc gia?