Năm 2024 có bắt buộc mua bảo hiểm ô tô? Bảo hiểm ô tô bắt buộc 1 năm giá bao nhiêu theo quy định?
Năm 2024 có bắt buộc mua bảo hiểm ô tô?
Căn cứ Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Nguyên tắc chung
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định này (sau đây gọi là “bên mua bảo hiểm”) phải mua bảo hiểm bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định pháp luật.
Theo đó, dẫn chiếu đến Điều 2 Nghị định 67/2023/NĐ-CP có nêu:
Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy đối với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
3. Chủ đầu tư, nhà thầu theo quy định của pháp luật xây dựng đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Như vậy, theo quy định thì chủ xe cơ giới (có cả xe ô tô) phải mua bảo hiểm bắt buộc tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định pháp luật.
Do vậy, mua bảo hiểm ô tô vẫn là nội dung bắt buộc theo quy định hiện nay. Việc mua bảo hiểm ô tô phải được thực hiện tại các doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai nghiệp vụ bảo hiểm theo quy định pháp luật.
Năm 2024 có bắt buộc mua bảo hiểm ô tô? Bảo hiểm ô tô bắt buộc 1 năm giá bao nhiêu theo quy định?
Bảo hiểm ô tô bắt buộc 1 năm giá bao nhiêu theo quy định?
Bảo hiểm ô tô bắt buộc 1 năm hiện nay được tính theo Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
Cụ thể như sau:
Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
Loại xe dưới 6 chỗ | 437.000 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ | 794.000 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ | 1.270.000 |
Loại xe trên 24 chỗ | 1.825.000 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
Dưới 6 chỗ theo đăng ký | 756.000 |
6 chỗ theo đăng ký | 929.000 |
7 chỗ theo đăng ký | 1.080.000 |
8 chỗ theo đăng ký | 1.253.000 |
9 chỗ theo đăng ký | 1.404.000 |
10 chỗ theo đăng ký | 1.512.000 |
11 chỗ theo đăng ký | 1.656.000 |
12 chỗ theo đăng ký | 1.822.000 |
13 chỗ theo đăng ký | 2.049.000 |
14 chỗ theo đăng ký | 2.221.000 |
15 chỗ theo đăng ký | 2.394.000 |
16 chỗ theo đăng ký | 3.054.000 |
17 chỗ theo đăng ký | 2.718.000 |
18 chỗ theo đăng ký | 2.869.000 |
19 chỗ theo đăng ký | 3.041.000 |
20 chỗ theo đăng ký | 3.191.000 |
21 chỗ theo đăng ký | 3.364.000 |
22 chỗ theo đăng ký | 3.515.000 |
23 chỗ theo đăng ký | 3.688.000 |
24 chỗ theo đăng ký | 4.632.000 |
25 chỗ theo đăng ký | 4.813.000 |
Trên 25 chỗ | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)] |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
Dưới 3 tấn | 853.000 |
Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Phí bảo hiểm ô tô bắt buộc trong một số trường hợp khác như sau:
(1) Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại.
(2) Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ.
(3) Xe ô tô chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan).
- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ.
- Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
Lưu ý: Mức phí bảo hiểm ô bắt buộc nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ vào lịch sử bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm. Mức tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm quy định.
Trường hợp mua bảo hiểm ô tô với thời hạn khác 01 năm thì tính phí bảo hiểm ra sao?
Căn cứ Mục B Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.
Như vậy, trong trường hợp mua bảo hiểm ô tô với thời hạn khác 01 năm, phí bảo hiểm ô tô sẽ được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Lưu ý: Cách tính phí bảo hiểm ô tô nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo của Tổ chức đấu thầu phát hành trái phiếu doanh nghiệp đối với trái phiếu phát hành tại thị trường trong nước theo Thông tư 76/2024 thế nào?
- Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng theo Luật Đất đai mới nhất?
- Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143/2024 thế nào?
- Người đưa hối lộ để làm sai lệch giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi có bị vi phạm pháp luật không?
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?