Nghị định 180/2024/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2025 PDF? Phụ lục giảm thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/6/2025?

Nghị định 180/2024/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2025 PDF? Phụ lục giảm thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/6/2025?

Nghị định 180/2024/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2025 PDF?

Chính phủ đã ban hành Nghị định 180/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 174/2024/QH15.

Tại Điều 2 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định thời gian giảm thuế GTGT 2025 theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP kéo dài từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 06 năm 2025.

>> Tải về Nghị định 180/2024/NĐ-CP PDF

Phụ lục giảm thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/6/2025?

Ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP là Phụ lục I, II, III, IV cụ thể:

Tải về phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP

Tải về Phụ lục I

Tải về Phụ lục II

Tải về Phụ lục III

Tải về Phụ lục IV

- Phụ lục I danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng

- Phụ lục II danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng

- Phụ lục III danh mục hàng hoá, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng

- Phụ lục IV mẫu kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Nghị định 180/2024/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2025 PDF? Phụ lục giảm thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/6/2025?

Nghị định 180/2024/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2025 PDF? Phụ lục giảm thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/6/2025? (Hình từ internet)

Điểm mới Luật Thuế giá trị gia tăng 2024?

Dưới đây là tổng hợp điểm mới Luật Thuế giá trị gia tăng 2024:

Tải toàn bộ Luật Thuế giá trị gia tăng 2024: tại đây

(1) Điều chỉnh đối tượng không chịu thuế GTGT

Tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 điều chỉnh các quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016 như sau:

- Lược bỏ một số đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định hiện hành, bao gồm:

+ Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ;

+ Lưu ký chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác...

- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác đã chế biến thành sản phẩm khác không chịu thuế GTGT phải áp dụng theo Danh mục do Chính phủ quy định.

Trong khi trước đây quy định sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Bổ sung hàng hóa nhập khẩu ủng hộ, tài trợ cho phòng chống thiên tai, thảm họa dịch bệnh, chiến tranh theo quy định của Chính phủ là đối tượng không chịu thuế GTGT.

(2) Sửa đổi quy định giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu

Tại Điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng 2024 quy định giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được sửa đổi là trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu cộng với các khoản thuế là thuế nhập khẩu bổ sung theo quy định của pháp luật (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

Tại Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu

(3) Bổ sung giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại

Tại Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 bổ sung quy định: Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng 0.

(4) Điều chỉnh thuế suất của một số hàng hóa, dịch vụ

Tại Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 điều chỉnh thuế suất của một số hàng hóa, dịch vụ như sau:

- Bổ sung thêm một số đối tượng áp dụng thuế suất 0%:

+ Vận tải quốc tế

+ Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;

+ Dịch vụ xuất khẩu gồm: Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế.

- Các sản phẩm không chịu thuế chuyển sang chịu thuế 5%:

+ Phân bón;

+ Tàu khai thác thủy sản tại vùng biển.

- Các sản phẩm áp dụng thuế suất 5% chuyển sang 10%

+ Lâm sản chưa qua chế biến;

+ Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

+ Các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học

+ Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.

(5) Thay đổi điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

- Mua vào hàng hóa, dịch vụ dưới 20 triệu đồng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt:

Trước đây, theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì hàng hoá, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng thì không cần có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để khấu trừ thuế GTGT.

Tuy nhiên theo điểm b khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 thì các hàng hóa, dịch vụ mua vào đều phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.

- Bổ sung một số chứng từ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Theo điểm c khoản 2 Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì phiếu đóng gói, vận đơn, chứng từ bảo hiểm hàng hóa (nếu có); trừ một số trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Đây là nội dung trước đây chưa có quy định.

(6) Bổ sung thêm trường hợp hoàn thuế

Điều 15 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 bổ sung trường hợp sau đây được hoàn thuế:

Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng hoặc 04 quý thì được hoàn thuế GTGT.

*Lưu ý: Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 quy định Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, trừ trường hợp quy định sau:

Quy định về mức doanh thu của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế tại khoản 25 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 và Điều 17 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Thuế giá trị gia tăng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 180/2024/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2025 PDF? Phụ lục giảm thuế GTGT 2025 từ 01/01/2025 đến hết 30/6/2025?
Pháp luật
Tổng hợp Tờ khai thuế GTGT theo Thông tư 80 2021? Tải mẫu Tờ khai thuế GTGT theo Thông tư 80 2021 ở đâu?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT theo TT80 chi tiết? Chọn phụ lục kê khai thuế GTGT theo TT80 như thế nào?
Pháp luật
Từ 1/7/2025 chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chịu thuế GTGT không? Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2025 bao nhiêu?
Pháp luật
Danh sách hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% thuế GTGT 2025? Hàng hóa, dịch vụ chịu VAT 5% mới nhất 2025 ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn cách tính số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động chuyển nhượng bất động sản?
Pháp luật
Hàng hóa biếu, tặng khách hàng có cần lập hóa đơn không? Có tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa biếu, tặng khách hàng không?
Pháp luật
Mẫu Công văn giải trình chênh lệch thuế GTGT đầu vào mới nhất hiện nay? Thuế GTGT đầu có được khấu trừ?
Pháp luật
Hàng hóa dịch vụ chịu từng mức thuế suất thuế GTGT 2025 ra sao? Thuế suất thuế GTGT 2025 có mấy mức?
Pháp luật
Dịch vụ phần mềm có chịu thuế giá trị gia tăng không? Hợp đồng cung ứng dịch vụ sản xuất phần mềm có được giảm thuế giá trị gia tăng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế giá trị gia tăng
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
19 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế giá trị gia tăng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế giá trị gia tăng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào