Nghị định 94/2023/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT 2024 có giống với Nghị định 44/2023/NĐ-CP hay không?
Nghị định 94/2023/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT 2024 có giống với Nghị định 44/2023/NĐ-CP không?
MỚI: Đã có Dự thảo Nghị quyết giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% 6 tháng đầu năm 2025
Ngày 28/12/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội.
Theo đó, chính sách giảm 2% thuế GTGT 2024 áp dụng từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
Theo đó, nội dung Nghị định gồm 02 điều bao gồm:
- Điều 1 Giảm thuế giá trị gia tăng
- Điều 2 Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện.
Về cơ bản, nội dung Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định giảm thuế GTGT 2% dựa trên cơ sở kế thừa các nội dung đã được quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP. Do đó giữa Nghị định 94/2023/NĐ-CP và Nghị định 44/2023/NĐ-CP giống nhau về nội dung nhưng khác nhau về thời gian giảm thuế GTGT.
Cụ thể, Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định thời gian giảm thuế GTGT là từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
Xem thêm:
Nghị định 94/2023/NĐ-CP giảm 2% thuế GTGT 2024 có giống với Nghị định 44/2023/NĐ-CP không?
Nội dung chính sách giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP như thế nào?
Nội dung chính sách giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP như sau:
Thứ nhất, các mặt hàng được giảm và không được giảm 2% thuế GTGT như sau:
Các nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ được giảm thuế GTGT trong năm 2024 bao gồm: Các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%.
Các nhóm hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT gồm:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Thứ hai, về mức giảm thuế suất thuế GTGT:
- Mức giảm thuế suất thuế GTGT là 2% cho cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.
Thứ ba, về thời gian giảm 2% thuế GTGT trong năm 2024:
Thời gian giảm thuế GTGT là từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024. (tức 6 tháng đầu năm 2024).
Trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT 2024 như sau:
Giảm thuế giá trị gia tăng
...
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15”.
Theo đó, trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT từ ngày 01/01/2024 đến hết 30/6/2024 như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
- Đối với cơ sở kinh doanh ính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15”.
Nghị định 94/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2024 đến hết 30/6/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?