Nghị quyết 102/2023/QH15 kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn?
- Thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn?
- Kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn được công khai những nội dung nào?
- Kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn sẽ được công khai khi nào?
Thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn?
Chiều nay, 25/10, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn.
Sau đó, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đã ký ban hành Nghị quyết 102/2023/QH15 của Quốc hội về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
Điều 1 Nghị quyết 102/2023/QH15 của Quốc hội nêu rõ, Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV đã tiến hành lấy phiếu tín nhiệm đối với 44 người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn bảo đảm nghiêm túc, đúng nội dung, quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Tại Điều 2 Nghị quyết 102/2023/QH15 xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm như sau:
I - KHỐI CHỦ TỊCH NƯỚC 1. Bà Võ Thị Ánh Xuân, Phó Chủ tịch nước + Số phiếu tín nhiệm cao: 410 phiếu (chiếm 85,24% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 65 phiếu (chiếm 13,51% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 06 phiếu (chiếm 1,25% tổng số phiếu thu về). II - KHỐI QUỐC HỘI 2. Ông Vương Đình Huệ, Chủ tịch Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 437 phiếu (chiếm 90,85% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 32 phiếu (chiếm 6,65% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 11 phiếu (chiếm 2,29% tổng số phiếu thu về). 3. Ông Trần Thanh Mẫn, Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 414 phiếu (chiếm 86,07% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 63 phiếu (chiếm 13,10% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 04 phiếu (chiếm 0,83% tổng số phiếu thu về). 4. Ông Nguyễn Khắc Định, Phó Chủ tịch Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 392 phiếu (chiếm 81,50% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 85 phiếu (chiếm 17,67% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 03 phiếu (chiếm 0,62% tổng số phiếu thu về). 5. Ông Nguyễn Đức Hải, Phó Chủ tịch Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 391 phiếu (chiếm 81,29% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 87 phiếu (chiếm 18,09% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 02 phiếu (chiếm 0,42% tổng số phiếu thu về). 6. Ông Trần Quang Phương, Phó Chủ tịch Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 426 phiếu (chiếm 88,57% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 49 phiếu (chiếm 10,19% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 03 phiếu (chiếm 0,62% tổng số phiếu thu về). 7. Bà Nguyễn Thúy Anh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Xã hội của Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 373 phiếu (chiếm 77,55% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 93 phiếu (chiếm 19,33% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 14 phiếu (chiếm 2,91% tổng số phiếu thu về). 8. Ông Dương Thanh Bình, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 312 phiếu (chiếm 64,86% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 154 phiếu (chiếm 32,02% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 15 phiếu (chiếm 3,12% tổng số phiếu thu về). 9. Ông Bùi Văn Cường, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 396 phiếu (chiếm 82,33% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 80 phiếu (chiếm 16,63% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 05 phiếu (chiếm 1,04% tổng số phiếu thu về). 10. Ông Vũ Hải Hà, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 367 phiếu (chiếm 76,30% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 106 phiếu (chiếm 22,04% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 08 phiếu (chiếm 1,66% tổng số phiếu thu về). 11. Ông Y Thanh Hà Niê K’đăm, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 352 phiếu (chiếm 73,18% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 116 phiếu (chiếm 24,12% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 12 phiếu (chiếm 2,49% tổng số phiếu thu về). 12. Ông Lê Quang Huy, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 375 phiếu (chiếm 77,96% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 101 phiếu (chiếm 21,00% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 04 phiếu (chiếm 0,83% tổng số phiếu thu về). 13. Bà Lê Thị Nga, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 354 phiếu (chiếm 73,60% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 83 phiếu (chiếm 17,26% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 05 phiếu (chiếm 1,04% tổng số phiếu thu về). 14. Ông Vũ Hồng Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 365 phiếu (chiếm 75,88% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 73 phiếu (chiếm 15,18% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 04 phiếu (chiếm 0,83% tổng số phiếu thu về). 15. Bà Nguyễn Thị Thanh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 381 phiếu (chiếm 79,21% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 55 phiếu (chiếm 11,43% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 05 phiếu (chiếm 1,04% tổng số phiếu thu về). 16. Ông Lê Tấn Tới, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 361 phiếu (chiếm 75,05% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 77 phiếu (chiếm 16,01% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 02 phiếu (chiếm 0,42% tổng số phiếu thu về). 17. Ông Hoàng Thanh Tùng, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 365 phiếu (chiếm 75,88% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 73 phiếu (chiếm 15,18% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 03 phiếu (chiếm 0,62% tổng số phiếu thu về). 18. Ông Nguyễn Đắc Vinh, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 346 phiếu (chiếm 71,93% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 84 phiếu (chiếm 17,46% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 12 phiếu (chiếm 2,49% tổng số phiếu thu về). III - KHỐI CHÍNH PHỦ 19. Ông Phạm Minh Chính, Thủ tướng Chính phủ + Số phiếu tín nhiệm cao: 373 phiếu (chiếm 77,55% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 90 phiếu (chiếm 18,71% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 17 phiếu (chiếm 3,53% tổng số phiếu thu về). 20. Ông Lê Minh Khái, Phó Thủ tướng Chính phủ + Số phiếu tín nhiệm cao: 384 phiếu (chiếm 79,83% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 90 phiếu (chiếm 18,71% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 06 phiếu (chiếm 1,25% tổng số phiếu thu về). 21. Ông Nguyễn Hồng Diên, Bộ trưởng Bộ Công Thương + Số phiếu tín nhiệm cao: 229 phiếu (chiếm 47,61% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 189 phiếu (chiếm 39,29% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 61 phiếu (chiếm 12,68% tổng số phiếu thu về). 22. Ông Đào Ngọc Dung, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội + Số phiếu tín nhiệm cao: 279 phiếu (chiếm 58,00% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 164 phiếu (chiếm 34,10% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 35 phiếu (chiếm 7,28% tổng số phiếu thu về). 23. Ông Nguyễn Chí Dũng, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư + Số phiếu tín nhiệm cao: 312 phiếu (chiếm 64,86% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 142 phiếu (chiếm 29,52% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 26 phiếu (chiếm 5,41% tổng số phiếu thu về). 24. Ông Huỳnh Thành Đạt, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ + Số phiếu tín nhiệm cao: 187 phiếu (chiếm 38,88% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 222 phiếu (chiếm 46,15% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 71 phiếu (chiếm 14,76% tổng số phiếu thu về). 25. Ông Phan Văn Giang, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng + Số phiếu tín nhiệm cao: 448 phiếu (chiếm 93,14% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 29 phiếu (chiếm 6,03% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 04 phiếu (chiếm 0,83% tổng số phiếu thu về). 26. Ông Lê Minh Hoan, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn + Số phiếu tín nhiệm cao: 316 phiếu (chiếm 65,70% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 148 phiếu (chiếm 30,77% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 17 phiếu (chiếm 3,53% tổng số phiếu thu về). 27. Bà Nguyễn Thị Hồng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam + Số phiếu tín nhiệm cao: 308 phiếu (chiếm 64,03% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 143 phiếu (chiếm 29,73% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 30 phiếu (chiếm 6,24% tổng số phiếu thu về). 28. Ông Nguyễn Mạnh Hùng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông + Số phiếu tín nhiệm cao: 262 phiếu (chiếm 54,47% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 167 phiếu (chiếm 34,72% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 52 phiếu (chiếm 10,81% tổng số phiếu thu về). 29. Ông Nguyễn Văn Hùng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch + Số phiếu tín nhiệm cao: 219 phiếu (chiếm 45,53% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 200 phiếu (chiếm 41,58% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 62 phiếu (chiếm 12,89% tổng số phiếu thu về). 30. Bà Đào Hồng Lan, Bộ trưởng Bộ Y tế + Số phiếu tín nhiệm cao: 239 phiếu (chiếm 49,69% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 186 phiếu (chiếm 38,67% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 54 phiếu (chiếm 11,23% tổng số phiếu thu về). 31. Ông Tô Lâm, Bộ trưởng Bộ Công an + Số phiếu tín nhiệm cao: 329 phiếu (chiếm 68,40% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 109 phiếu (chiếm 22,66% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 43 phiếu (chiếm 8,94% tổng số phiếu thu về). 32. Ông Hầu A Lềnh, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc + Số phiếu tín nhiệm cao: 260 phiếu (chiếm 54,05% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 185 phiếu (chiếm 38,46% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 36 phiếu (chiếm 7,48% tổng số phiếu thu về). 33. Ông Lê Thành Long, Bộ trưởng Bộ Tư pháp + Số phiếu tín nhiệm cao: 371 phiếu (chiếm 77,13% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 102 phiếu (chiếm 21,21% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 07 phiếu (chiếm 1,46% tổng số phiếu thu về). 34. Ông Nguyễn Thanh Nghị, Bộ trưởng Bộ Xây dựng + Số phiếu tín nhiệm cao: 306 phiếu (chiếm 63,62% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 152 phiếu (chiếm 31,60% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 19 phiếu (chiếm 3,95% tổng số phiếu thu về). 35. Ông Đoàn Hồng Phong, Tổng Thanh tra Chính phủ + Số phiếu tín nhiệm cao: 263 phiếu (chiếm 54,68% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 195 phiếu (chiếm 40,54% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 22 phiếu (chiếm 4,57% tổng số phiếu thu về). 36. Ông Hồ Đức Phớc, Bộ trưởng Bộ Tài chính + Số phiếu tín nhiệm cao: 334 phiếu (chiếm 69,44% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 119 phiếu (chiếm 24,74% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 24 phiếu (chiếm 4,99% tổng số phiếu thu về). 37. Ông Nguyễn Kim Sơn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo + Số phiếu tín nhiệm cao: 241 phiếu (chiếm 50,10% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 166 phiếu (chiếm 34,51% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 72 phiếu (chiếm 14,97% tổng số phiếu thu về). 38. Ông Bùi Thanh Sơn, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao + Số phiếu tín nhiệm cao: 370 phiếu (chiếm 76,92% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 102 phiếu (chiếm 21,21% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 08 phiếu (chiếm 1,66% tổng số phiếu thu về). 39. Ông Trần Văn Sơn, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ + Số phiếu tín nhiệm cao: 328 phiếu (chiếm 68,19% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 137 phiếu (chiếm 28,48% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 14 phiếu (chiếm 2,91% tổng số phiếu thu về). 40. Ông Nguyễn Văn Thắng, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải + Số phiếu tín nhiệm cao: 237 phiếu (chiếm 49,27% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 197 phiếu (chiếm 40,96% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 45 phiếu (chiếm 9,36% tổng số phiếu thu về). 41. Bà Phạm Thị Thanh Trà, Bộ trưởng Bộ Nội vụ + Số phiếu tín nhiệm cao: 353 phiếu (chiếm 73,39% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 110 phiếu (chiếm 22,87% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 17 phiếu (chiếm 3,53% tổng số phiếu thu về). IV - KHỐI TÒA ÁN, VIỆN KIỂM SÁT, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC 42. Ông Nguyễn Hòa Bình, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao + Số phiếu tín nhiệm cao: 311 phiếu (chiếm 64,66% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 142 phiếu (chiếm 29,52% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 28 phiếu (chiếm 5,82% tổng số phiếu thu về). 43. Ông Lê Minh Trí, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao + Số phiếu tín nhiệm cao: 337 phiếu (chiếm 70,21% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 130 phiếu (chiếm 27,08% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 11 phiếu (chiếm 2,29% tổng số phiếu thu về). 44. Ông Ngô Văn Tuấn, Tổng Kiểm toán Nhà nước + Số phiếu tín nhiệm cao: 292 phiếu (chiếm 60,71% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm: 173 phiếu (chiếm 35,97% tổng số phiếu thu về). + Số phiếu tín nhiệm thấp: 14 phiếu (chiếm 2,91% tổng số phiếu thu về). |
Nghị quyết 102/2023/Qh15 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XV, kỳ họp thứ 6, thông qua ngày 25 tháng 10 năm 2023.
Thông qua Nghị quyết kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn?
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn được công khai những nội dung nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 19 Nghị quyết 96/2023/QH15 quy định như sau:
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm
1. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với từng người được Ban kiểm phiếu công bố công khai tại kỳ họp gồm các nội dung sau đây:
a) Họ tên, chức vụ của người được lấy phiếu tín nhiệm;
b) Số phiếu phát ra, số phiếu thu về và số phiếu hợp lệ;
c) Số phiếu đánh giá “tín nhiệm cao”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;
d) Số phiếu đánh giá “tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;
đ) Số phiếu đánh giá “tín nhiệm thấp”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu.
...
Như vậy, kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với từng người được Ban kiểm phiếu công bố công khai tại kỳ họp thứ 6 gồm các nội dung sau:
- Họ tên, chức vụ của người được lấy phiếu tín nhiệm;
- Số phiếu phát ra, số phiếu thu về và số phiếu hợp lệ;
- Số phiếu đánh giá “tín nhiệm cao”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;
- Số phiếu đánh giá “tín nhiệm”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu;
- Số phiếu đánh giá “tín nhiệm thấp”, tỷ lệ phần trăm so với tổng số phiếu.
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu, phê chuẩn sẽ được công khai khi nào?
Căn cứ tại Điều 19 Nghị quyết 96/2023/QH15 quy định như sau:
Kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm
...
4. Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm ghi rõ thời gian lấy phiếu tín nhiệm, tổng số người được lấy phiếu tín nhiệm, đánh giá chung về việc thực hiện lấy phiếu tín nhiệm, kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với từng người, xác định những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 12 của Nghị quyết này và được gửi đến cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện được gửi đến Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
5. Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm ghi rõ căn cứ bỏ phiếu tín nhiệm, thời gian, kết quả bỏ phiếu tín nhiệm, xác định người có quá nửa tổng số phiếu đánh giá “không tín nhiệm” và được gửi đến cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp; đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thì được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
6. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm phải được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để cử tri và Nhân dân biết chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm, Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm được thông qua.
7. Chậm nhất là ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo năm tiến hành lấy phiếu tín nhiệm, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kết quả lấy phiếu tín nhiệm của Hội đồng nhân dân cùng cấp và cấp huyện trên địa bàn theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Như vậy, kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm phải được công khai trên phương tiện thông tin đại chúng để cử tri và Nhân dân biết chậm nhất là 03 ngày kể từ ngày Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm, Nghị quyết xác nhận kết quả bỏ phiếu tín nhiệm được thông qua.
Theo đó, chiều ngày 25/10/2023 thì Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đã ký ban hành Nghị quyết 102/2023/QH15 của Quốc hội về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu sơ yếu lý lịch trích ngang công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính? Tải file word sơ yếu lý lịch trích ngang?
- Thành phố trực thuộc Trung ương thứ 6 khi nào? Huế là thành phố trực thuộc Trung ương từ năm 2025 đúng không?
- Diễn văn bế mạc kỷ niệm ngày thành lập Hội Cựu chiến binh Việt Nam 6 tháng 12? Tải về mẫu diễn văn bế mạc?
- Nội dung của chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực hợp tác xã? Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực?
- Hồ sơ kê khai tài sản thu nhập hằng năm của cán bộ công chức gồm mấy bản kê khai tài sản thu nhập? Cách kê khai theo Nghị định 130?