Nghị quyết giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp tự nguyện có những nội dung gì?

Cho tôi hỏi: Nghị quyết giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp tự nguyện có những nội dung gì? - Câu hỏi của chú P.L (Hải Phòng).

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể khi nào?

Căn cứ quy định tại Điều 97 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:

Các trường hợp giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện thủ tục giải thể theo một trong hai trường hợp sau đây:
a) Giải thể tự nguyện theo nghị quyết Đại hội thành viên;
b) Giải thể bắt buộc theo quyết định của Toà án hoặc khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, trừ trường hợp luật khác có quy định khác.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người giữ chức danh có liên quan trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về giải thể tại Luật này.

Như vậy, các trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện thủ tục giải thể bao gồm:

- Giải thể tự nguyện theo nghị quyết Đại hội thành viên;

- Giải thể bắt buộc theo quyết định của Toà án hoặc khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, trừ trường hợp luật khác có quy định khác.

Theo đó, điều kiện giải thể bao gồm:

- Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

- Người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người giữ chức danh có liên quan trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định về giải thể.

Nghị quyết giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp tự nguyện có những nội dung gì?

Nghị quyết giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp tự nguyện có những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Nghị quyết giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp tự nguyện có những nội dung gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:

Giải thể tự nguyện đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Đại hội thành viên thông qua nghị quyết giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Nghị quyết giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn và thủ tục bàn giao tài sản chung không chia, quỹ chung không chia;
d) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ, phương án giải quyết nợ. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán nợ; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
đ) Phương án xử lý nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.

Như vậy, nghị quyết giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm 05 nội chủ yếu nêu trên.

Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi nghị quyết giải thể được thông qua ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 98 Luật Hợp tác xã 2023 như sau:

Giải thể tự nguyện đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoàn thành các công việc sau đây:
a) Gửi nghị quyết giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh, Ủy ban nhân dân nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, cơ quan thuế, người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Niêm yết công khai nghị quyết giải thể tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Trường hợp còn nghĩa vụ tài chính chưa giải quyết thì phải gửi nghị quyết giải thể đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan.

Như vậy, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua nghị quyết, người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoàn thành các công việc sau đây:

- Gửi nghị quyết giải thể đến cơ quan đăng ký kinh doanh, UBDN nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, cơ quan thuế, người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Niêm yết công khai nghị quyết giải thể tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Gửi nghị quyết giải thể đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan nếu còn nghĩa vụ tài chính chưa giải quyết.

Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

Riêng khoản 3 Điều 115 Luật Hợp tác xã 2023 và khoản 4 Điều 115 Luật Hợp tác xã 2023 sẽ có hiệu lực từ ngày 01/9/2023.

Hợp tác xã giải thể
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp tác xã giải thể thì quỹ chung không chia hình thành từ hỗ trợ của Nhà nước được bàn giao cho ai?
Pháp luật
Nghị quyết giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp tự nguyện có những nội dung gì?
Pháp luật
Hành vi nào bị cấm khi giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã mới nhất?
Pháp luật
Hợp tác xã có được sử dụng nguồn vốn thuộc tài sản không chia của hợp tác xã để thành lập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Hợp tác xã thực hiện giải thể thì có bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã không? Thủ tục giải thể hợp tác xã được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Đề xuất việc phân chia tài sản còn lại khi giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện theo thứ tự ưu tiên nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã giải thể
2,720 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã giải thể

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã giải thể

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào