Nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ là gì? Hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ gồm những gì?

Nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ là gì? Hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ gồm những gì? Câu hỏi của cô Mỹ đến từ Huế.

Nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ là gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 24/2018/TT-BTNMT định nghĩa nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ như sau:

Nghiệm thu là việc xác nhận các hạng mục công việc đã hoàn thành, khối lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ đạt chất lượng trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định.

Nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ là gì? Hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ gồm những gì?

Nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ là gì? Hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ gồm những gì? (Hình từ Internet)

Thực hiện nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ dựa trên căn cứ nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 24/2018/TT-BTNMT quy định như sau:

Nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, thẩm định, chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hoàn thành.
2. Căn cứ nghiệm thu bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán;
b) Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc Hợp đồng kinh tế;
c) Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm;
d) Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư;
đ) Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
3. Nội dung nghiệm thu
a) Nghiệm thu về khối lượng, các hạng mục công việc, sản phẩm đã hoàn thành đạt chất lượng so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được phê duyệt;
b) Nghiệm thu về khối lượng các hạng mục công việc, sản phẩm phát sinh (tăng, giảm) so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán (nếu có);
c) Xác nhận mức khó khăn đối với các hạng mục công việc, sản phẩm hoàn thành;
d) Kết thúc quá trình nghiệm thu phải lập Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này và lập Hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này.

Như vậy theo quy định trên nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ dựa trên căn cứ sau:

- Quyết định phê duyệt đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán.

- Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc Hợp đồng kinh tế.

- Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm.

- Hồ sơ kiểm tra chất lượng cấp chủ đầu tư.

- Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.

Hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 24/2018/TT-BTNMT quy định như sau:

Lập Hồ sơ nghiệm thu
1. Kết thúc quá trình nghiệm thu, giao nộp sản phẩm, chủ đầu tư phối hợp với các đơn vị liên quan lập Hồ sơ nghiệm thu. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; các văn bản giao kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
d) Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư;
đ) Các báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán của đơn vị thi công và văn bản giải quyết những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của chủ đầu tư (nếu có);
e) Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm của đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư;
g) Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm;
h) Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm;
i) Biên bản giao nộp sản phẩm theo Mẫu số 15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn thành theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này;
k) Bản tổng hợp khối lượng hạng mục công việc, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 14 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này đối với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được thi công trong nhiều năm.
2. Hồ sơ nghiệm thu lập thành 05 (năm) bộ kèm theo bản số: 01 (một) bộ gửi cơ quan quyết định đầu tư, 03 (ba) bộ lưu tại chủ đầu tư, 01 (một) bộ lưu tại đơn vị thi công. Hồ sơ nghiệm thu lưu trong thời gian 20 năm kể từ ngày kết thúc toàn bộ hạng mục công việc.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ gồm có:

- Quyết định phê duyệt đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán; các văn bản giao kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.

- Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng.

- Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công.

- Báo cáo kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp chủ đầu tư.

- Các báo cáo về khối lượng phát sinh, những vướng mắc đã giải quyết so với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán của đơn vị thi công và văn bản giải quyết những phát sinh, giải quyết vướng mắc đó của chủ đầu tư (nếu có).

- Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm của đơn vị kiểm tra cấp chủ đầu tư.

- Báo cáo thẩm định khối lượng, chất lượng sản phẩm.

- Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm.

- Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn thành.

- Bản tổng hợp khối lượng hạng mục công việc, sản phẩm đã thi công từng năm đối với đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán được thi công trong nhiều năm.

Hoạt động đo đạc và bản đồ
Sản phẩm đo đạc và bản đồ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu nhật ký giám sát thi công kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ 2025 tại Thông tư 19/2024 sửa đổi Thông tư 24/2018/TT-BTNMT?
Pháp luật
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là gì? Bản đồ quy hoạch sử dụng đất được lập tại thời điểm nào theo quy định?
Pháp luật
Bản đồ tiềm năng đất đai là gì? Trình tự xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai minh họa chi tiết tại sơ đồ nào?
Pháp luật
Bản đồ chất lượng đất là gì? Sơ đồ minh họa chi tiết trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất như thế nào?
Pháp luật
Lợi dụng hoạt động đo đạc và bản đồ để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác là hành vi vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Hoạt động đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính có cần phải có giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không?
Pháp luật
Đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính là hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản hay chuyên ngành?
Pháp luật
Tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức trao đổi quốc tế về thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà thể hiện sai chủ quyền thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm những gì? Việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hoạt động đo đạc và bản đồ
3,450 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hoạt động đo đạc và bản đồ Sản phẩm đo đạc và bản đồ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hoạt động đo đạc và bản đồ Xem toàn bộ văn bản về Sản phẩm đo đạc và bản đồ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào