Người phiên dịch trong tố tụng dân sự sẽ được trả những khoản chi phí gì? Ai là người có trách nhiệm chi trả phí phiên dịch?
Chi phí chi trả cho người phiên dịch trong tố tụng dân sự là gì?
Theo quy định tại Điều 168 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 chi phí chi trả cho người phiên dịch trong tố tụng dân sự là khoản tiền phải trả cho người phiên dịch trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự theo thỏa thuận của đương sự với người phiên dịch hoặc theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng 2012 trước đó cũng đã giải thích về chi phí chi trả cho người phiên dịch trong tố tụng như sau:
Chi phí cho người phiên dịch là số tiền cần thiết, hợp lý phải chi trả cho người phiên dịch do cơ quan tiến hành tố tụng tính căn cứ vào quy định của Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng 2012 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Người phiên dịch trong tố tụng dân sự sẽ được trả những khoản chi phí gì? Ai là người có trách nhiệm chi trả phí phiên dịch? (Hình từ internet)
Ai là người có trách nhiệm chi trả phí phiên dịch?
Căn cứ theo quy định tại Điều 168 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì nghĩa vụ của trả phí cho người phiên dịch như sau:
Chi phí cho người phiên dịch, luật sư
1. Chi phí cho người phiên dịch là khoản tiền phải trả cho người phiên dịch trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự theo thỏa thuận của đương sự với người phiên dịch hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Chi phí cho luật sư là khoản tiền phải trả cho luật sư theo thỏa thuận của đương sự với luật sư trong phạm vi quy định của tổ chức hành nghề luật sư và theo quy định của pháp luật.
3. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư do người có yêu cầu chịu, trừ trường hợp các bên đương sự có thỏa thuận khác.
4. Trường hợp Tòa án yêu cầu người phiên dịch thì chi phí cho người phiên dịch do Tòa án trả.
Căn cứ Điều 51 Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng 2012 trách nhiệm trả phí phiên dịch khi Cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu mời người phiên dịch như sau:
Trách nhiệm trả chi phí cho người phiên dịch
Cơ quan tiến hành tố tụng triệu tập người phiên dịch có trách nhiệm thanh toán chi phí cho người phiên dịch. Chi phí cho người phiên dịch được lấy từ kinh phí hoạt động hằng năm của cơ quan tiến hành tố tụng..
Căn cứ Điều 53 Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng 2012 nghĩa vụ thanh toán phí phiên dịch như sau:
Nghĩa vụ thanh toán chi phí cho người phiên dịch
Đối với vụ việc dân sự, vụ án hành chính, người yêu cầu Tòa án triệu tập người phiên dịch có nghĩa vụ thanh toán chi phí cho người phiên dịch theo thỏa thuận.
Như vậy, có thể hiểu rằng chủ thể nào yêu cầu người phiên dịch trong tố tụng dân sự thì chủ thể đó chịu trách nhiệm trả phí phiên dịch theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định pháp luật.
Chi phí phải trả cho người phiên dịch trong tố tụng dân sự bao gồm những khoản nào?
Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 52 Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng 2012 quy định mức chi phí cho người phiên dịch do cơ quan tiến hành tố tụng triệu tập như sau:
Mức chi phí cho người phiên dịch
1. Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, chi phí cho người phiên dịch do cơ quan tiến hành tố tụng triệu tập bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:
a) Chi phí tiền công cho người phiên dịch;
b) Chi phí đi lại;
c) Chi phí lưu trú;
d) Các chi phí khác theo quy định của pháp luật;
Điều 54 Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng 2012 quy định mức chi phí cho người phiên dịch do đương sự yêu cầu như sau:
Mức chi phí cho người phiên dịch
Mức chi phí cho người phiên dịch do đương sự yêu cầu được thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Pháp lệnh này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Theo đó, Điều 15 Nghị định 81/2014/NĐ-CP quy định cụ thể nội dung chi phí cho người phiên dịch trong tố tụng dân sự trong trường hợp không có thỏa thuận khác như sau:
Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, chi phí cho người phiên dịch được xác định bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:
- Tiền công cho người phiên dịch;
- Chi phí đi lại (nếu có);
- Chi phí lưu trú (nếu có);
- Các chi phí khác phát sinh (nếu có).
Bên cạnh đó, người phiên dịch tại phiên họp giải quyết vụ việc dân sự, vụ án hành chính và các hoạt động tố tụng khác giải quyết vụ án hình sự, được hưởng chế độ tiền công cho người phiên dịch bằng 50% mức chi phí đối với người phiên dịch khi tham gia phiên tòa quy định tại Điều 17 Nghị định 81/2014/NĐ-CP.
Theo đó, tiền công cho người phiên dịch được quy định tại Điều 17 Nghị định 81/2014/NĐ-CP như sau:
Chi phí tiền công cho người phiên dịch
Tiền công cho người phiên dịch tham gia phiên tòa giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính, vụ việc dân sự được xác định như sau:
1. Tiền công đối với người phiên dịch dịch nói và dịch tài liệu bằng tiếng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về mức chi phí dịch thuật trong chế độ chi tiêu, tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2. Tiền công đối với người phiên dịch dịch nói và dịch tài liệu bằng tiếng dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định của pháp luật về mức chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, mức chi biên dịch tiếng dân tộc tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Chi phí đi lại, lưu trú và các chi phí khác theo quy định tại Điều 18 Nghị định 81/2014/NĐ-CP như sau:
- Chi phí đi lại, chi phí lưu trú được xác định theo thực tế phát sinh của từng trường hợp cụ thể trên cơ sở hợp đồng (nếu có), hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về nội dung chi và mức chi về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chi phí khác là chi phí liên quan và phục vụ trực tiếp cho công việc phiên dịch được xác định căn cứ theo thực tế phát sinh của từng trường hợp cụ thể trên cơ sở có đủ hợp đồng (nếu có) và hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?