Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy xã gồm những gì? Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ đại học trở lên?

Cho tôi hỏi: Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy xã gồm những gì? Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ đại học trở lên? - Câu hỏi của anh B.D (Hà Nam).

Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy xã gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Nhiệm vụ của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư Đảng ủy cấp xã
Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ; cùng tập thể Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của pháp luật trên địa bàn cấp xã và thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì chỉ đạo việc xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
b) Phân công công việc các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
c) Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng và các nhiệm vụ thường xuyên của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
d) Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác;
đ) Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
e) Trực tiếp chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, của cấp trên;
g) Ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
h) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ với cơ quan Đảng cấp trên;
i) Chỉ đạo việc sơ kết, tổng kết công tác hàng năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định;
k) Là đại diện của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy trong mối quan hệ công tác với các cơ quan ở cấp xã và cấp trên; ủy quyền công việc cho Phó Bí thư thực hiện các nhiệm vụ khi vắng mặt tại cơ quan theo quy chế làm việc;
l) Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền giao cho Đảng ủy cấp xã theo quy định;
m) Triệu tập và chủ tọa các Hội nghị, cuộc họp định kỳ, đột xuất;
n) Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Như vậy, theo nội dung quy định thì Bí thư Đảng ủy xã có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của pháp luật trên địa bàn cấp xã và thực hiện 13 nhiệm vụ nêu trên.

Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy xã gồm những gì? Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ đại học trở lên?

Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy xã gồm những gì? Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ đại học trở lên? (Hình từ Internet)

Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ đại học trở lên phải không?

Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
...
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
...
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Như vậy, theo quy định thì Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ đại học trở lên.

Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.

Tuy nhiên, đối với Bí thư Đảng ủy xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên.

Các tiêu chuẩn chung khác đối với Bí thư Đảng ủy xã là gì?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn chung đối với cán bộ công chức cấp xã như sau:

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.

Đồng thời, căn cứ Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Như vậy, bên cạnh tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, Bí thư Đảng ủy cấp xã phải đáp ứng tiêu chuẩn sau:

(1) Tiêu chuẩn chung

Thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.

(2) Tiêu chuẩn đối với chức vụ

- Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng).

Trong một trường hợp đặc biệt, độ tuổi nêu trên có thể thay đổi dựa theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;

- Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp THPT;

- Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên.

Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;

- Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

UBND cấp tỉnh sẽ quy định tiêu chuẩn cụ thể cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của từng cấp xã nhưng phải bảo đảm không thấp hơn tiêu chuẩn nêu trên.

Bí thư đảng ủy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ của Bí thư Đảng ủy xã từ 01/7/2023 ra sao? Có tăng phụ cấp theo lương cơ sở không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Bí thư Đảng ủy xã năm 2023 được quy định ra sao? Bí thư Đảng ủy xã có những nhiệm vụ như thế nào?
Pháp luật
Bí thư Đảng ủy xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là bao nhiêu theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Bí thư Đảng ủy cấp xã cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Bí thư Đảng ủy cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Phó Bí thư Đảng ủy xã là gì? Phó Bí thư Đảng ủy có được hưởng phụ cấp chức vụ không?
Pháp luật
Yêu cầu về trình độ lý luận chính trị của Bí thư Đảng ủy xã là gì? Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Nhiệm vụ của Bí thư Đảng ủy xã gồm những gì? Bí thư Đảng ủy xã phải có trình độ đại học trở lên?
Pháp luật
Bí thư kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã thì phụ cấp kiêm nhiệm tính theo mức cao hay thấp nhất?
Pháp luật
Trong kỳ đại hội chi bộ thì Bí thư Đảng ủy mới được bầu cử có được phép ký ngay vào văn bản không? Đại hội chi bộ đảng được tổ chức mấy năm một lần theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí thư đảng ủy
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
20,677 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí thư đảng ủy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí thư đảng ủy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào