Nhóm hàng hóa, dịch vụ nào tiếp tục được đề xuất giảm 2% thuế GTGT cho năm 2024? Thời gian giảm thuế GTGT kéo dài đến khi nào?
Nhóm hàng hóa, dịch vụ nào tiếp tục được đề xuất giảm 2% thuế GTGT cho năm 2024?
Vừa qua Bộ Tài chính đã có Công văn 11239/BTC-CST năm 2023 xin ý kiến về việc giảm thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2024.
Tại Mục 2 Công văn 11239/BTC-CST năm 2023 nêu quan điểm rằng việc thực hiện giảm thuế GTGT đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% đã được thực hiện ổn định trong năm 2022 và năm 2023. Do vậy, tại Công văn 10830/BTC-CST, Bộ Tài chính đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ tiếp tục giảm thuế GTGT như nội dung đã được quy định tại Nghị quyết 43/2022/QH15 và Nghị quyết 101/2023/QH15, cụ thể:
- Giảm 2% thuế suất thuế GTGT, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
+ Viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản xuất kim loại và sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, ngành khai khoáng (không kể khai thác than), sản xuất than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thời gian giảm thuế GTGT 2024 kéo dài đến khi nào?
Cũng tại Công văn 11239/BTC-CST năm 2023, Bộ Tài chính trình đề xuất giảm thuế GTGT cho năm 2024 cụ thể như sau:
- Từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024. Giao Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định việc tiếp tục giảm thuế GTGT sau thời điểm 30/6/2024 nếu tình hình kinh tế và doanh nghiệp, người dân vẫn còn khó khăn, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
>> CHÍNH THỨC CÓ NGHỊ ĐINH 94/2023/NĐ-CP GIẢM THUẾ GTGT 2024
Nhóm hàng hóa, dịch vụ nào tiếp tục được đề xuất giảm 2% thuế GTGT cho năm 2024? Thời gian giảm thuế GTGT kéo dài đến khi nào? (Hình từ Internet)
Chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15 và Nghị định 44/2023/NĐ-CP ra sao?
Về đối tượng được và không được giảm thuế GTGT:
Nhằm thực hiện Nghị quyết 101/2023/QH15, theo quy định tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP việc giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Về mức thuế suất thuế GTGT được giảm:
Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định như sau:
- Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Được áp dụng mức thuế GTGT 8% đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế 10% (trừ một số hàng hóa, dịch vụ nêu tại mục 1 bài viết).
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu: Được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế.
Về thời gian giảm 2% thuế GTGT:
Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định thời gian giảm 2% thuế GTGT:
- Nghị định 44/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023 tương ứng thời gian giảm thuế GTGT từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.
- Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
- Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn, giải quyết.
- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?