Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm? Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là bao nhiêu?
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm?
Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm hiện nay như sau:
- Sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo các tài liệu trong hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
- Sửa chữa, tẩy xóa, giả mạo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
- Cho thuê, hoặc chuyển nhượng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
- Cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
- Đòi hỏi hoặc nhận tiền hoặc nhận bất kỳ lợi ích nào từ tổ chức được xếp hạng tín nhiệm ngoài khoản chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm đã được thỏa thuận trong hợp đồng xếp hạng tín nhiệm đã ký kết.
- Sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm và kết quả phát hành công cụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm để làm căn cứ xác định chi phí dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
- Thông đồng, móc nối với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm làm ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín nhiệm.
- Làm sai lệch kết quả xếp hạng tín nhiệm.
- Công bố thông tin về kết quả xếp hạng tín nhiệm khi không có hợp đồng xếp hạng tín nhiệm với tổ chức được xếp hạng tín nhiệm.
- Chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm trong các trường hợp xảy ra xung đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định này.
- Tổ chức được xếp hạng tín nhiệm thực hiện các hành vi sau:
+ Cản trở chuyên viên phân tích thực hiện hoạt động xếp hạng tín nhiệm;
+ Cung cấp sai lệch, không trung thực thông tin, tài liệu liên quan đến việc xếp hạng tín nhiệm;
+ Đe dọa, mua chuộc, hối lộ, thông đồng với chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm hoặc doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm để làm sai lệch kết quả xếp hạng tín nhiệm.
Theo đó, những hành vi trên là những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm.
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm? Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là bao nhiêu?
Những loại hình doanh nghiệp nào được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm?
Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Các loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Công ty cổ phần;
c) Công ty hợp danh.
2. Việc đặt tên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.
Theo như quy định trên thì những loại hình doanh nghiệp sau đây sẽ được phép kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Công ty cổ phần;
- Công ty hợp danh.
Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 10 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;
b) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
Theo như quy định trên thì việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo nguyên tắc sau đây:
- Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;
- Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 11 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định như sau:
Vốn pháp định
1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng.
2. Mức vốn pháp định nêu tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Như vậy, mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm là 15 tỷ đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?
- Tải về mẫu bảng chi tiêu gia đình hàng tháng? Thu nhập một tháng bao nhiêu được coi là gia đình thuộc hộ nghèo?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi Thông tư 02 2022 quy định đến ngành đào tạo trình độ đại học thạc sĩ tiến sĩ?
- Khi xảy ra sự kiện gì công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường? Nội dung công bố thông tin định kỳ là gì?