NLĐ tự ý bỏ việc 04 ngày liên tục, ngày thứ 05 là ngày lễ, ngày thứ 06 tiếp tục nghỉ việc thì công ty có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ không?

Cho tôi hỏi NLĐ tự ý bỏ việc 04 ngày liên tục, ngày thứ 05 là ngày lễ, ngày thứ 06 tiếp tục nghỉ việc thì công ty có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo Bộ luật Lao động 2022 không? Cảm ơn!

Các hình thức đơn phương chấm dứt hợp đồng của người sử dụng lao động hiện nay?

Căn cứ Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động như sau:

"Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
2. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều này thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động."

Như vậy, theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng với người lao động trong trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng

- Hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.

Người lao động tự ý bỏ việc 04 ngày liên tục, ngày thứ 05 là ngày lễ, ngày thứ 06 tiếp tục nghỉ việc thì công ty có được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không?

NLĐ tự ý bỏ việc 04 ngày liên tục, ngày thứ 05 là ngày lễ, ngày thứ 06 tiếp tục nghỉ việc thì công ty có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ không? (Hình từ internet)

Xử lý bằng hình thức kỷ luật sa thải đối với người lao động trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải như sau:

"Điều 125. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc;
2. Người lao động có hành vi tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động hoặc quấy rối tình dục tại nơi làm việc được quy định trong nội quy lao động;
3. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật. Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động."

Như vậy, theo Bộ luật Lao động 2019 quy định trên thì người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

NLĐ tự ý bỏ việc 04 ngày liên tục, ngày thứ 05 là ngày lễ, ngày thứ 06 tiếp tục nghỉ việc thì công ty có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ không?

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động nghỉ việc 05 ngày liên tục thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Ngoài ra, người sử dụng lao động có thể áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải đối với người lao động nếu người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019.

Như vậy, theo quy định trên của Bộ luật Lao động 2019 thì trong người hợp người lao động tự ý bỏ việc 04 ngày liên tục, ngày thứ 05 là ngày lễ, ngày thứ 06 tiếp tục nghỉ việc thì lúc này người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày liên tục cộng dồn lại thì người lao động sẽ bị sa thải theo các quy định trên.

Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì không có quy định về Bộ luật Lao động 2022. Bộ luật Lao động 2019 vẫn còn hiệu lực; do vậy câu hỏi của bạn về việc "NLĐ tự ý bỏ việc 04 ngày liên tục, ngày thứ 05 là ngày lễ, ngày thứ 06 tiếp tục nghỉ việc thì công ty có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ không?" sẽ áp dụng theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019.

Chấm dứt hợp đồng Tải về quy định liên quan đến Chấm dứt hợp đồng tại đây.
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chấm dứt hợp đồng lao động vì hết hạn hợp đồng thì công ty có cần phải thông báo trước cho người lao động không?
Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất năm 2024? Có bắt buộc lập biên bản thanh lý hợp đồng không?
Pháp luật
Người vận chuyển không đưa tàu biển đến nơi bốc hàng đúng thời điểm thỏa thuận, chậm trễ trong việc bốc hàng thì người thuê vận chuyển có quyền chấm dứt hợp đồng vận chuyển theo chuyến không?
Pháp luật
Chưa chấm dứt hợp đồng cũ ký kết hợp đồng mới được không? Thanh lý hợp đồng được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
03 khoản trợ cấp mà người lao động sẽ được nhận khi nghỉ việc? Mức hưởng của những khoản trợ cấp này là bao nhiêu?
Pháp luật
NLĐ tự ý bỏ việc 04 ngày liên tục, ngày thứ 05 là ngày lễ, ngày thứ 06 tiếp tục nghỉ việc thì công ty có được đơn phương chấm dứt HĐLĐ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấm dứt hợp đồng
2,845 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấm dứt hợp đồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấm dứt hợp đồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào