Nội dung chính của điều lệ hội từ ngày 26/11/2024 gồm những gì? Thời gian đại hội thành lập là khi nào?
Nội dung chính của điều lệ hội từ ngày 26/11/2024 gồm những gì?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định về nội dung chính của điều lệ hội từ ngày 26/11/2024 gồm:
(1) Tên gọi của hội.
(2) Tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của hội.
(3) Địa vị pháp lý, trụ sở chính của hội.
(4) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hội.
(5) Quyền và nghĩa vụ của hội.
(6) Tiêu chuẩn hội viên.
(7) Quyền, nghĩa vụ của hội viên; thủ tục đăng ký tham gia hội, thủ tục ra khỏi hội, thẩm quyền kết nạp, khai trừ hội viên.
(8) Cơ cấu tổ chức, thể thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của đại hội, ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra hội; thành lập, quản lý tổ chức thuộc hội; nguyên tắc, hình thức biểu quyết; chính sách, chế độ đối với người làm việc tại hội.
(9) Đại diện theo pháp luật của hội; nhiệm vụ, quyền hạn, thể thức bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, tạm đình chỉ công tác, cho phép công tác trở lại, tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi, sức khỏe, nhiệm kỳ của chủ tịch, phó chủ tịch hội và các chức danh khác (nếu có).
(10) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, đình chỉ hoạt động có thời hạn và giải thể hội.
(11) Nguồn tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính của hội.
(12) Khen thưởng, kỷ luật, xử lý vi phạm.
(13) Giải quyết tranh chấp, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến tổ chức và hoạt động của hội.
(14) Các nội dung khác (nếu có) phù hợp với quy định của pháp luật.
(15) Sửa đổi, bổ sung điều lệ.
(16) Hiệu lực thi hành.
Như vậy, nội dung chính của điều lệ hội từ ngày 26/11/2024 phải đảm bảo 16 nội dung trên.
Nội dung chính của điều lệ hội từ ngày 26/11/2024 gồm những gì? Thời gian đại hội thành lập là khi nào? (Hình ảnh Internet)
Thời gian đại hội thành lập là khi nào?
Căn cứ Điều 16 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định về thời gian đại hội thành lập như sau:
(1) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định cho phép thành lập hội, ban vận động thành lập hội tổ chức đại hội thành lập. Quá thời hạn 60 ngày làm việc mà ban vận động thành lập hội chưa chuẩn bị kịp để tiến hành tổ chức đại hội thành lập, thì trong thời gian 15 ngày làm việc tính từ ngày hết thời hạn 60 ngày làm việc, ban vận động thành lập hội chủ động có văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP đề nghị gia hạn.
(2) Thời gian gia hạn không quá 30 ngày làm việc tính từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản cho phép gia hạn.
(3) Quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực trong trường hợp:
- Hội không tổ chức đại hội theo thời gian quy định và không có văn bản đề nghị gia hạn theo quy định tại (1);
- Quá thời gian được gia hạn theo quy định tại (2) mà ban vận động thành lập hội không tổ chức đại hội thành lập, trừ trường hợp có lý do bất khả kháng.
(4) Khi quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực theo quy định tại (3), cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP ra quyết định thu hồi quyết định cho phép thành lập hội. Hội bị thu hồi quyết định cho phép thành lập sẽ không được thành lập lại trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị thu hồi quyết định cho phép thành lập.
(5) Quyết định thành lập ban vận động thành lập hội đương nhiên hết hiệu lực khi quyết định cho phép thành lập hội bị thu hồi theo quy định.
Hồ sơ, thủ tục thành lập hội từ ngày 26/11/2024 như thế nào?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục thành lập hội từ ngày 26/11/2024 như sau:
- Hồ sơ đề nghị thành lập hội được lập thành 01 bộ, gồm:
+ Đơn đề nghị thành lập hội theo mẫu kèm theo Nghị định này (bản gốc);
+ Dự thảo điều lệ theo mẫu kèm theo Nghị định này;
+ Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách thành viên ban vận động thành lập hội (bản chính);
+ Danh sách và đơn đăng ký tham gia thành lập hội của tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội (bản gốc);
+ Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu kèm theo Nghị định này và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của trưởng ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm trưởng ban vận động thành lập hội (bản chính);
+ Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt trụ sở của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Bản kê khai tài sản thành lập hội (bản gốc) của ban vận động thành lập hội tự nguyện đóng góp (nếu có);
+ Bản cam kết đảm bảo kinh phí hoạt động trong nhiệm kỳ lần thứ nhất của hội nếu được thành lập (bản gốc).
- Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 126/2024/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP phối hợp với các cơ quan có liên quan đến hoạt động của hội quyết định cho phép thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Nghị định 126/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 26/11/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?
- Thời hạn lập quỹ bảo đảm nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí? Nhà thầu phải đóng góp bổ sung quỹ khi nào?
- Mẫu Đề án nhân sự chi ủy tại đại hội chi bộ mới nhất như thế nào? Tải mẫu? Đại hội chi bộ do ai triệu tập?