Phạt tù chung thân là bao nhiêu năm theo Bộ luật Hình sự 2022? Các chính sách nhân đạo giảm án đối với người bị kết án tù chung thân?

Cho tôi hỏi, theo Bộ luật hình sự 2022 hiện nay thì hình phạt tù chung thân là bao nhiêu năm? Người bị phạt tù chung thân có các chính sách giảm án nào hay không? Cảm ơn!

Phạt tù chung thân là bao nhiêu năm?

Căn cứ Điều 39 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tù chung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình.

Không áp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

Không thời hạn ở đây có nghĩa là khi người phạm tội bị áp dụng hình phạt tù chung thân thì phải đi tù cho đến cuối đời. Không có mức thời gian cụ thể đối với hình phạt tù chung thân.

Hình phạt tù chung thân là bao nhiêu năm theo Bộ luật Hình sự năm 2022? Có các chính sách nhân đạo nào giảm án đối với người bị kết án tù chung thân hay không?

Phạt tù chung thân là bao nhiêu năm theo Bộ luật Hình sự 2022? Các chính sách nhân đạo giảm án đối với người bị kết án tù chung thân? (Hình từ internet)

Chính sách giảm án đối với người phạm tội bị áp dụng hình phạt tù chung thân?

Nước ta có các chính sách nhân đạo về xử lý hình sự và thi hành án đối với người phạm tội; được quy định khá đầy đủ trong các văn bản pháp luật hình sự. Qua đó tạo điều kiện cho người phạm tội cải tạo tốt được hưởng các chính sách khoan hồng.

Căn cứ Điều 63 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về chính sách giảm mức hình phạt đã tuyên như sau:

- Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chung thân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộ và đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt.

Thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạn đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đối với tù chung thân.

- Một người có thể được giảm nhiều lần, nhưng phải bảo đảm chấp hành được một phần hai mức hình phạt đã tuyên.

Người bị kết án tù chung thân, lần đầu được giảm xuống 30 năm tù và dù được giảm nhiều lần cũng phải bảo đảm thời hạn thực tế chấp hành hình phạt là 20 năm.

- Trường hợp người bị kết án về nhiều tội trong đó có tội bị kết án phạt tù chung thân thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu xuống 30 năm tù sau khi đã chấp hành được 15 năm tù và dù được giảm nhiều lần nhưng vẫn phải bảo đảm thời gian thực tế chấp hành là 25 năm.

- Đối với người đã được giảm một phần hình phạt mà lại thực hiện hành vi phạm tội mới ít nghiêm trọng do cố ý, thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu sau khi người đó đã chấp hành được một phần hai mức hình phạt chung.

- Đối với người đã được giảm một phần hình phạt mà lại thực hiện hành vi phạm tội mới nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu sau khi người đó đã chấp hành được hai phần ba mức hình phạt chung hoặc trường hợp hình phạt chung là tù chung thân thì việc xét giảm án thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Đối với người bị kết án tử hình được ân giảm hoặc người bị kết án tử hình thuộc trường hợp quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 3 Điều 40 của Bộ luật này thì thời gian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là 25 năm và dù được giảm nhiều lần nhưng vẫn phải bảo đảm thời hạn thực tế chấp hành hình phạt là 30 năm.

Qua đó, Người bị kết án tù chung thân, lần đầu được giảm xuống 30 năm tù. Dù được giảm nhiều lần nhưng cũng phải bảo đảm thời hạn thực tế chấp hành hình phạt là 20 năm.

Như vậy, một người bị kết án tù chung thân, nếu cải tạo tốt và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định; thì có thể được xem xét giảm án và có thể chỉ cần chấp hành đủ 20; hoặc 25 năm tù là được trả tự do theo chính sách nhân đạo của Nhà nước.

Tù chung thân khi được giảm án có được tha tù trước thời hạn không?

Căn cứ khoản 1 Điều 66 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) quy định:

"Điều 66. Tha tù trước thời hạn có điều kiện
1. Người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng mà đã được giảm thời hạn chấp hành án phạt tù hoặc người đang chấp hành án phạt tù về tội phạm ít nghiêm trọng có thể được tha tù trước thời hạn khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Phạm tội lần đầu;
b) Có nhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt;
c) Có nơi cư trú rõ ràng;
d) Đã chấp hành xong hình phạt bổ sung là hình phạt tiền, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại và án phí;
đ) Đã chấp hành được ít nhất là một phần hai mức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 15 năm đối với trường hợp bị phạt tù chung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn.
Trường hợp người phạm tội là người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì phải chấp hành được ít nhất là một phần ba mức phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất là 12 năm đối với trường hợp bị phạt tù chung thân nhưng đã được giảm xuống tù có thời hạn;
e) Không thuộc một trong các trường hợp phạm tội quy định tại khoản 2 Điều này."

Trong đó, khoản 2 Điều này, không áp dụng quy định về tha tù trước thời hạn đối với người bị kết án thuộc một trong các trường hợp:

- Người bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh, Tội khủng bố…

- Người bị kết án tử hình được ân giảm hoặc thuộc trường hợp không thi hành án tử hình.

Theo các quy định trên, người bị kết án tù chung thân nhưng đã được giảm án có thể được tha tù trước thời hạn nếu phạm tội lần đầu, có ý thức cải tại tốt,… và chấp hành án tù được ít nhất từ 12 đến 15 năm tù.

Bên cạnh đó, người được ân giảm án tử hình xuống tù chung thân thì không được tha tù trước thời hạn.

Hiện nay, pháp luật không có quy định về Bộ luật Hình sự 2022. Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) vẫn còn hiệu lực. Do đó, đối với câu hỏi của bạn: "Theo Bộ luật hình sự 2022 hiện nay thì hình phạt tù chung thân là bao nhiêu năm?" sẽ áp dụng quy định tại Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017).

Tù chung thân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tù chung thân là tù không thời hạn? Người bị kết án tù chung thân phải chấp hành hình phạt tù cho đến khi chết phải không?
Pháp luật
Tù chung thân thì có được giảm án không hay phải ở tù suốt đời? Thời hạn giảm án tối đa đối với tù chung thân là bao lâu?
Pháp luật
Tù chung thân được áp dụng đối với những loại tội phạm nào? Người phạm tội chỉ bị kết án tù chung thân thì được giảm án tối đa bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền ra quyết định chuyển hình phạt tử hình thành tù chung thân? Những tội nào được chuyển từ hình phạt tử hình thành tù chung thân?
Pháp luật
Phạt tù chung thân là bao nhiêu năm theo Bộ luật Hình sự 2022? Các chính sách nhân đạo giảm án đối với người bị kết án tù chung thân?
Pháp luật
Tù chung thân là gì? Tù chung thân là hình phạt chính hay hình phạt bổ sung đối với người phạm tội?
Pháp luật
Phạm nhân bị phạt tù chung thân thì phải chấp hành án tối thiểu là bao nhiêu năm? Điều kiện để được xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù đối với phạm nhân bị phạt tù chung thân là gì?
Pháp luật
Phạm nhân bị Tòa tuyên án tù chung thân nhưng tại sao vẫn được ra tù vào thời điểm trước Tết Nguyên Đán?
Pháp luật
Người bị kết án tù chung thân có được giảm mức hình phạt đã tuyên không? Người bị kết án tù chung thân muốn được tha tù trước thời hạn thì cần đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Vận chuyển khối lượng ma túy đá chứa xấp xỉ 1947,5 gam Methamphetamine bị Tòa tuyên án tù chung thân có đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tù chung thân
62,255 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tù chung thân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tù chung thân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào