Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 năm 2023 có gì thay đổi không?
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Có gì trong nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp số 2?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009 có định nghĩa về "phiếu lý lịch tư pháp" như sau:
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Theo đó, căn cứ Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, phiếu lý lịch tư pháp bao gồm: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Cụ thể:
Phiếu lý lịch tư pháp
1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:
a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy, theo các quy định nêu trên, phiếu lý lịch tư pháp số 2 là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cấp cho cá nhân theo yêu cầu.
Về nội dung, căn cứ Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 bao gồm 03 nội dung chính sau:
- Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy CMND hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Tình trạng án tích;
- Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì? Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 năm 2023 có gì thay đổi không? (Hình từ Internet)
Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất hiện nay có gì thay đổi không? Tải mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu?
Đối chiếu với các quy định hiện nay, chưa có quy định nào về việc sẽ cập nhật Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới.
Do đó, Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất hiện nay vẫn được áp dụng theo mẫu số 07/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP.
Tải Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 Tại đây.
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
1. Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này.
Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
2. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 của Luật này; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Theo đó, thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 đối với cơ quan tiến hành tố tụng được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.
Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp 2 thì thực hiện theo khoản 1 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 (có nội dung bị bãi bỏ điểm b bởi khoản 4 Điều 37 Luật cư trú 2020) và khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
1. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:
a) Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
...
2. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
b) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Như vậy, thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được thực hiện theo nội dung quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?