Phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y năm 2023 tăng lên bao nhiêu?
- Phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y năm 2023 tăng lên bao nhiêu?
- Công chức, viên chức nào được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và kiểm soát đê điều?
- Mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê là bao nhiêu?
Phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y năm 2023 tăng lên bao nhiêu?
Căn cứ điểm a tiểu mục 1 Mục III Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC thì Phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và kiểm soát đê điều được tính như sau:
Phụ cấp ưu đãi theo nghề được tính theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có), được xác định bằng công thức cụ thể như sau:
Theo đó, căn cứ quy định trên thì mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và kiểm soát đê điều được tính dựa trên mức lương tối thiểu chung, hệ số, tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Mà căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 Quốc hội đã quy định về việc sẽ tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023. Do đó, phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và kiểm soát đê năm 2023 cũng sẽ tăng theo lương cơ sở từ 01/7/2023.
Phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y năm 2023 tăng lên bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Công chức, viên chức nào được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành Kiểm lâm, Bảo vệ thực vật, Thú y và kiểm soát đê điều?
Căn cứ Mục I Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC quy định về đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề bao gồm:
- Công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc trực tiếp làm chuyên môn đã được chuyển xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP vào các ngạch công chức, viên chức chuyên ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều (các ngạch có 2 chữ số đầu của mã số ngạch là 09, 10, 11) thuộc biên chế trả lương trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Đối tượng nêu trên không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong các thời gian sau:
+ Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 204/2004/NĐ-CP;
+ Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm công tác chuyên môn trên 3 tháng;
+ Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên;
+ Thời gian ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm xã hội hiện hành;
+ Thời gian bị đình chỉ công tác.
Mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê là bao nhiêu?
Căn cứ Mục II Thông tư liên tịch 64/2006/TTLT-BNN-BNV-BTC quy định về mức phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê như sau:
Đối với ngành Kiểm lâm
- Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm làm việc trên địa bàn xã nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm công tác trên địa bàn xã nơi có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với công chức ngạch kiểm lâm công tác trên địa bàn xã nơi không có phụ cấp khu vực và công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5;
- Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi có phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3;
- Mức 15% áp dụng đối với công chức, viên chức ngạch kiểm lâm làm việc tại các Hạt, Trạm kiểm lâm nơi không có phụ cấp khu vực và các Đội kiểm lâm cơ động;
- Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với các công chức, viên chức ngạch kiểm lâm trực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ rừng tại các Chi cục kiểm lâm, các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng.
Đối với ngành Bảo vệ thực vật, Thú y
- Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên;
- Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5.
- Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm Kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi có phụ cấp khu vực 0,1 đến 0,3.
- Mức phụ cấp 10% áp dụng đối với các công chức, viên chức chuyên môn làm việc tại các
+ Trạm Bảo vệ thực vật, Trạm Thú y, Trạm kiểm dịch động vật, thực vật nội địa hoặc cửa khẩu nơi không có phụ cấp khu vực;
+ Các công chức, viên chức chuyên môn trực tiếp làm kiểm dịch động vật, thực vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y, chẩn đoán bệnh động vật, điều tra phát hiện và dự tính dự báo bảo vệ thực vật, giám định và kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật tại các Chi cục Bảo vệ thực vật và Chi cục Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm thú y hoặc Chi cục kiểm dịch thực vật vùng, Trung tâm chuyên ngành thuộc Cục Thú y và thuộc Cục Bảo vệ thực vật.
Đối với ngành Kiểm soát đê điều
- Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với các công chức, viên chức ngạch kiểm soát đê điều làm việc tại các Đội, Hạt kiểm soát đê biển;
- Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với các công chức, viên chức ngạch kiểm soát đê điều làm việc tại các Đội, Hạt kiểm soát đê sông.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?
- Thông tư 36/2024 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất? Cách viết bản nhận xét đánh giá cán bộ 3 năm gần nhất chi tiết?