Phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024/QH15? HTKK 5.2.2 dùng cho kỳ tính thuế nào?
Phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024/QH15?
MỚI: Đã có Dự thảo Nghị quyết giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% 6 tháng đầu năm 2025
Ngày 30/6/2024, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15.
Theo đó, Tổng cục Thuế đã có Thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.2.2 đáp ứng Thông tư 63/2023/TT-BTC và Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Trong đó, phiên bản mới nâng cấp bổ sung Phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2, gồm:
- Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP - Hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT gồm: Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. tải
- Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP - Hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2024 gồm: Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. tải
- Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP - Hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT gồm: Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. tải
>> Tải toàn bộ file EXCEL Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP: Tải về
Xem thêm:
>> Lịch nộp thuế quan trọng doanh nghiệp, kế toán cần lưu ý
>> Kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT HTKK 5.2.2 đối với hàng hóa dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT 8%
Phụ lục giảm thuế GTGT 2% trên HTKK 5.2.2 theo Nghị quyết 142/2024/QH15? HTKK 5.2.2 dùng cho kỳ tính thuế nào?
HTKK 5.2.2 dùng cho kỳ tính thuế nào?
Theo Thông báo của Tổng cục Thuế phiên bản HTKK 5.2.2 mới nâng cấp bổ sung Phụ lục giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15 đối với các tờ khai:
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng – 01/GTGT (TT80/2021): Cho phép đính kèm đối với ngành nghề “Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường” hoặc “Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí” hoặc “dành cho nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi có trụ sở chính” có các kỳ tính thuế như sau:
+ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024
+ Kỳ quý: Từ quý 3/2024, quý 4/2024
- Tờ khai thuế giá trị gia tăng – 04/GTGT (TT80/2021): Cho phép đính kèm đối với các kỳ tính thuế như sau:
+ Nếu không tích chọn <Thu hộ>:
++ Kỳ lần phát sinh: Từ ngày 01/07/2024 đến ngày 31/12/2024
++ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024
++ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024
+ Nếu tích chọn <Thu hộ>:
++ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024
++ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024
- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh – 01/CNKD (TT40/2021): Cho phép đính kèm đối với các kỳ tính thuế như sau:
+ Kỳ lần phát sinh: Từ ngày 01/07/2024 đến ngày 31/12/2024
+ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024
+ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản – 01/TTS (TT40/2021): Cho phép đính kèm đối với các kỳ tính thuế như sau:
- Tờ khai theo kỳ thanh toán: “Từ kỳ thanh toán” đến “Đến kỳ thanh toán” có giao với khoảng thời gian từ 01/07/2024 đến 31/12/2024
+ Kỳ tháng: Từ tháng 07/2024 đến tháng 12/2024
+ Kỳ quý: Quý 3/2024, quý 4/2024
Trình từ thực hiện và thời gian giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024 như thế nào?
Về trình tự, thủ tục thực hiện:
Căn cứ tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Khi lập hoá đơn GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Căn cứ hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
Khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.
Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
Về thời gian giảm thuế GTGT:
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP thì thời gian giảm thuế GTGT từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
Sau thời gian này các đối tượng được giảm thuế GTGT sẽ quay về mức thuế suất cũ theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 trong trường hợp không có văn bản chỉ đạo tiếp theo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
- Mã số thông tin của công trình xây dựng trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng được khởi tạo khi nào?