Phụ lục giao dịch liên kết 2023 theo Nghị định 132 và thời hạn nộp phụ lục giao dịch liên kết 2023?

Tôi muốn tải về phụ lục giao dịch liên kết 2023 theo Nghị định 132 và thời hạn nộp phụ lục giao dịch liên kết 2023 là khi nào? - Minh Đức (HCM)

Thời hạn nộp phụ lục giao dịch liên kết 2023?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định 132 có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thêm vào đó, khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN 2023 như sau:

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

Như vậy, thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cũng như phụ lục giao dịch liên kết đối với trường hợp NNT có năm tài chính trùng với năm dương lịch là 31/3/2023.

Phụ lục giao dịch liên kết 2023

Phụ lục giao dịch liên kết 2023 theo Nghị định 132 (Hình từ Internet)

Phụ lục giao dịch liên kết 2023 theo Nghị định 132

Theo đó, Nghị định 132/2020/NĐ-CP có 4 phụ lục gồm:

- PHỤ LỤC I: THÔNG TIN VỀ QUAN HỆ LIÊN KẾT VÀ GIAO DỊCH LIÊN KẾT

tai

- PHỤ LỤC II: DANH MỤC CÁC THÔNG TIN, TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP TẠI HỒ SƠ QUỐC GIA

tair

- PHỤ LỤC III: DANH MỤC CÁC THÔNG TIN, TÀI LIỆU CẦN CUNG CẤP TẠI HỒ SƠ TOÀN CẦU

tai

- PHỤ LỤC IV: KÊ KHAI THÔNG TIN BÁO CÁO LỢI NHUẬN LIÊN QUỐC GIA

tai

Xem thêm:

>> Hướng dẫn kê khai phụ lục giao dịch liên kết theo Nghị định 132

Trường hợp nàp được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết?

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 132/2020/NĐ-CP thì các trường hợp được miễn kê khai, lập hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết như sau:

- Người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định này trong trường hợp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

- Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này nhưng được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết trong các trường hợp sau:

+ Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng;

+ Người nộp thuế đã ký kết Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế. Các giao dịch liên kết không thuộc phạm vi áp dụng Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;

+ Người nộp thuế thực hiện kinh doanh với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính) trên doanh thu thuần, bao gồm các lĩnh vực như sau:

++ Phân phối: Từ 5% trở lên;

++ Sản xuất: Từ 10% trở lên;

++ Gia công: Từ 15% trở lên.

Trường hợp người nộp thuế theo dõi, hạch toán riêng doanh thu, chi phí của từng lĩnh vực thì áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần tương ứng với từng lĩnh vực.

Trường hợp người nộp thuế theo dõi, hạch toán riêng được doanh thu nhưng không theo dõi, hạch toán riêng được chi phí phát sinh của từng lĩnh vực trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thì thực hiện phân bổ chi phí theo tỷ lệ doanh thu của từng lĩnh vực để áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần tương ứng với từng lĩnh vực.

Trường hợp người nộp thuế không theo dõi, hạch toán riêng được doanh thu và chi phí của từng lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh để xác định tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp tương ứng với từng lĩnh vực thì áp dụng tỷ suất lợi nhuận thuần chưa trừ chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu thuần của lĩnh vực có tỷ suất cao nhất.

Trường hợp người nộp thuế không áp dụng theo mức tỷ suất lợi nhuận thuần quy định tại điểm này thì phải lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định.

- Người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, việc xác định tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có giao dịch liên kết được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.

Giao dịch liên kết
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có phát sinh giao dịch liên kết trong trường hợp công ty mượn tiền của chủ sở hữu chính công ty đó hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai phụ lục giao dịch liên kết theo Nghị định 132? Không nộp Phụ lục giao dịch liên kết bi phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Giao dịch liên kết giữa hai doanh nghiệp phát sinh trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Có được xem là giao dịch liên kết đối với giao dịch vay tiền của giám đốc điều hành được chủ sở hữu doanh nghiệp thuê để thanh toán các khoản nợ đến hạn không?
Pháp luật
Giao dịch liên kết là gì? Thời hạn để khai giao dịch liên kết là khi nào? Công ty phải khai giao dịch liên kết như thế nào?
Pháp luật
Có phải giao dịch liên kết khi doanh nghiệp giao dịch với doanh nghiệp do mình góp vốn thành lập không?
Pháp luật
Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết bao gồm những thông tin, tài liệu, số liệu, chứng từ nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp Phụ lục giao dịch liên kết 2024 theo Nghị định 132 là khi nào? Không nộp Phụ lục giao dịch liên kết bi phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết được lập trước hay sau khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp?
Pháp luật
Cho doanh nghiệp khác vay vốn có được xem là giao dịch liên kết không? Giá giao dịch liên kết được xác định bằng những phương pháp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao dịch liên kết
56,302 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao dịch liên kết

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao dịch liên kết

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào