Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng nào? Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay được quy định như thế nào?

Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng nào? Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay được quy định như thế nào?

Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng nào?

Xem thêm: https //baocaovien vn thi trực tuyến tuần 2 Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng chiến đấu và trưởng thành 2024?

Xem thêm: https vietnamdefence vdi org vn vi dang-ky-tham-quan.html Đăng ký tham quan triển lãm Quốc phòng Quốc tế Việt Nam 2024?

Xem thêm: Trung ương Cục miền Nam được thành lập vào thời gian nào? Ai làm Bí thư đầu tiên?

Thông tin dưới đây giải đáp về: "Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng nào?"

Tại Điều 25 Luật Quốc phòng 2018 quy định về Quân đội nhân dân như sau:

Quân đội nhân dân
1. Quân đội nhân dân là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, bao gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.
Ngày 22 tháng 12 hằng năm là ngày truyền thống của Quân đội nhân dân, ngày hội quốc phòng toàn dân.
2. Quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lao động sản xuất, kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội, tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn dân xây dựng đất nước; thực hiện nghĩa vụ quốc tế.
.....

Theo đó, Quân đội nhân dân Việt Nam gồm lực lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên. Trong đó, lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân có Bộ đội chủ lực và Bộ đội địa phương.

Bên cạnh đó, quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ như sau:

- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.

- Thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

- Lao động sản xuất, kết hợp quốc phòng với kinh tế - xã hội, tham gia phòng thủ dân sự, cùng toàn dân xây dựng đất nước; thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

Thông tin trên giải đáp về: "Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng nào?"

Xem thêm: Đại hội Anh hùng chiến sĩ thi đua và dũng sĩ các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam lần thứ nhất được tổ chức vào thời gian nào?

Xem thêm: Trong chiến dịch Đông Xuân 1953 1954 Liên quân Việt Lào giải phóng thị xã Thà Khẹt vào thời gian nào?

Xem thêm: Admm+ là cơ chế hợp tác nào? Admm+ lần thứ nhất được tổ chức tại quốc gia nào? Hội nghị Admm+ là gì?

Xem thêm: Đoàn 759 vận tải thủy có nhiệm vụ chi viện vũ khí cho miền Nam bằng đường biển được thành lập ngày 23 10 1961 do ai làm Đoàn trưởng đoàn 759?

Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng nào? Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay được quy định như thế nào?

Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm lực lượng nào? Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn của sĩ quan quân đội hiện nay được quy định như thế nào?

Tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về tiêu chuẩn của sĩ quan như sau:

- Tiêu chuẩn chung:

+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.

+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.

+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Những trường hợp nào quân nhân được miễn trách nhiệm kỷ luật trong quân đội?

Tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định về những trường hợp miễn trách nhiệm kỷ luật:

Trường hợp chưa xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
1. Trường hợp chưa xem xét kỷ luật
a) Trong thời gian nghỉ theo chế độ quy định (trừ trường hợp nghỉ chuẩn bị hưu);
b) Trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ sở quân y cấp trung đoàn trở lên hoặc bệnh viện, trung tâm y tế từ tuyến huyện trở lên;
c) Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ chế độ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi; nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người có hành vi vi phạm có văn bản yêu cầu được xem xét xử lý kỷ luật;
d) Đang trong thời gian chờ kết quả giải quyết cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trường hợp miễn trách nhiệm kỷ luật
a) Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội;
b) Vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết, do điều kiện bất khả kháng;
c) Vi phạm do chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Theo đó, những trường hợp miễn trách nhiệm kỷ luật bao gồm:

- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội;

- Vi phạm pháp luật Nhà nước, kỷ luật Quân đội trong trường hợp phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết, do điều kiện bất khả kháng;

- Vi phạm do chấp hành mệnh lệnh của người chỉ huy cấp trên hoặc phân công nhiệm vụ của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.

Quân đội Nhân dân Việt Nam Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Truyền thống của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Ngày truyền thống Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nào?
Pháp luật
Đáp án tuần 2 cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024 đầy đủ nhất ra sao?
Pháp luật
Cách viết thư gửi các chú bộ đội năm 2024 mới nhất dành cho học sinh các cấp? Những lá thư hay gửi chú bộ đội ở hải đảo xa hay biên giới?
Pháp luật
Ngày truyền thống của Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày, tháng, năm nào? Khái quát truyền thống Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 diễn ra trong thời gian nào? Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 quân dân ta đã loại bao nhiêu tên địch?
Pháp luật
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam đầu tiên là ai? Truyền thống vẻ vang của Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
Văn bản thống nhất lấy tên gọi Quân đội ta là Quân đội nhân dân Việt Nam được ký vào thời gian nào?
Pháp luật
Tiến hành công tác đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam phải tuân thủ nguyên tắc gì?
Pháp luật
Đảng bộ Quân đội đã diễn ra bao nhiêu kỳ đại hội? Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam là ngày nào?
Pháp luật
Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội Nhân dân Việt Nam
7,912 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào