Quy định về đoạn quản lý của Đại diện biên giới Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc ra sao?
- Quy định về đoạn quản lý của Đại diện biên giới Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc?
- Khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm những gì?
- Theo Nghị định 34/2014/NĐ-CP, có bao nhiêu nhóm hành vi bị nghiêm cấm trong khu vực biên giới đất liền?
- Những người nào không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền?
Quy định về đoạn quản lý của Đại diện biên giới Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc?
Căn cứ Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc, quy định về đoạn quản lý của Đại diện biên giới được thực hiện theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Hiệp định.
Cụ thể như sau:
(1) Đại diện biên giới đoạn 01: từ mốc giao điểm ba nước Việt Nam – Lào – Trung Quốc đến mốc 17.
(2) Đại diện biên giới đoạn 02: từ mốc 17 đến mốc 85.
(3) Đại diện biên giới đoạn 03: từ mốc 85 đến mốc 167.
(4) Đại diện biên giới đoạn 04: từ mốc 167 đến mốc 498.
(5) Đại diện biên giới đoạn 05: từ mốc 498 đến mốc 820.
(6) Đại diện biên giới đoạn 06: từ mốc 820 đến mốc 962.
(7) Đại diện biên giới đoạn 07: từ mốc 962 đến mốc 1300/4.
(8) Đại diện biên giới đoạn 08: từ mốc 1300/4 đến điểm kết thúc của đường biên giới.
Quy định về đoạn quản lý của Đại diện biên giới Hiệp định về quy chế quản lý biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc? (Hình từ Internet)
Khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 34/2014/NĐ-CP như sau:
Khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết gọn là khu vực biên giới đất liền) bao gồm xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) có một phần địa giới hành chính trùng hợp với đường biên giới quốc gia trên đất liền.
Danh sách xã, phường, thị trấn khu vực biên giới đất liền có Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với đường biên giới quốc gia trên đất liền.
Theo Nghị định 34/2014/NĐ-CP, có bao nhiêu nhóm hành vi bị nghiêm cấm trong khu vực biên giới đất liền?
Căn cứ Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam.
Theo đó, tại Điều 4 Nghị định 34/2014/NĐ-CP, trong khu vực biên giới đất liền có 09 nhóm hành vi bị nghiêm cấm.
Cụ thể như sau:
Các hành vi bị nghiêm cấm trong khu vực biên giới đất liền
1. Làm hư hỏng, hủy hoại, xê dịch hoặc mất mốc quốc giới, dấu hiệu nhận biết đường biên giới, các biển báo “khu vực biên giới”, “vành đai biên giới”, “vùng cấm”, công trình biên giới.
2. Làm thay đổi dòng chảy tự nhiên, làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, ô nhiễm môi trường của sông, suối biên giới.
3. Cư trú, khai thác lâm thổ sản, thăm dò, khai thác khoáng sản, thủy sản trái phép.
4. Vượt biên giới làm ruộng, rẫy, săn bắn, chăn thả gia súc.
5. Chôn cất, chuyển dịch mồ mả, vận chuyển thi thể, hài cốt, động vật, thực vật và xác động vật qua biên giới không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
6. Bắn súng qua biên giới, gây nổ, chặt phá và đốt cây khai hoang trong vành đai biên giới.
7. Quay phim, chụp ảnh, ghi âm, đo, vẽ cảnh vật ở những nơi có biển cấm trong khu vực biên giới đất liền.
8. Các hành vi buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, gian lận thương mại.
9. Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hiệp định về quy chế biên giới mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký với các nước láng giềng.
Như vậy, trong khu vực biên giới đất liền có các nhóm hành vi bị nghiêm cấm nêu trên.
Những người nào không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 34/2014/NĐ-CP như sau:
Cư trú ở khu vực biên giới đất liền
...
2. Những người không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền:
a) Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới đất liền, người chưa được phép xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh;
b) Người đang bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;
c) Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế;
d) Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.
đ) Người không thuộc diện quy định tại Khoản 1 Điều này;
Các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản này không áp dụng đối với cư dân biên giới.
Như vậy, người không được cư trú ở khu vực biên giới đất liền được xác định bao gồm:
- Người đang thi hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền cấm cư trú ở khu vực biên giới đất liền, người chưa được phép xuất cảnh, tạm hoãn xuất cảnh;
- Người đang bị cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú;
- Người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án, được hưởng án treo hoặc đang được hoãn, tạm đình chỉ thi hành án phạt tù; người đang bị quản chế;
- Người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành.
- Người không thuộc diện được cư trú ở khu vực biên giới đất liền.
Các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 Nghị định 34/2014/NĐ-CP không áp dụng đối với cư dân biên giới.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?