Quy định về hồ sơ đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp mới nhất bao gồm những tài liệu nào?
- Quy định về hồ sơ đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp mới nhất bao gồm những tài liệu nào?
- Yêu cầu đối với cá nhân đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp bao gồm những điều kiện gì?
- Việc tổ chức kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp được thực hiện như thế nào?
Quy định về hồ sơ đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp mới nhất bao gồm những tài liệu nào?
Tại điểm b khoản 4 Điều 108 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp.
Theo đó, hồ sơ đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp được nộp cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
- Tờ khai đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp, làm theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp trình độ đại học hoặc sau đại học (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực).
- Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động và tài liệu khác chứng minh thực tế hoạt động chuyên môn (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực).
- 02 ảnh 3 x 4 (cm).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp có trách nhiệm xử lý hồ sơ theo quy định sau đây:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ kế hoạch kiểm tra đã được ấn định hoặc chưa được ấn định vì chưa đủ số người đăng ký tham dự kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 108 Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ có thiếu sót, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người đăng ký dự kiểm tra sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.
Khi hết thời hạn đã ấn định mà người đăng ký dự kiểm tra không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Hồ sơ đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp mới nhất bao gồm những tài liệu nào?
Yêu cầu đối với cá nhân đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp bao gồm những điều kiện gì?
Tại khoản 4 Điều 108 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định về việc đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp như sau:
Kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp
1. Việc kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp được tiến hành nhằm đánh giá khả năng sử dụng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn để đánh giá, kết luận về những vấn đề có liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.
...
4. Việc đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp được thực hiện như sau:
a) Cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện sau đây thì được đăng ký dự kiểm tra theo quy định tại Điều này:
a1) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
a2) Thường trú tại Việt Nam;
a3) Có phẩm chất đạo đức tốt;
a4) Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đăng ký dự kiểm tra;
a5) Đã qua thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đăng ký dự kiểm tra từ 05 năm trở lên.
...
Theo đó, cá nhân đáp ứng đủ 5 điều kiện sau đây thì được đăng ký dự kiểm tra theo quy định tại Điều 108 Nghị định 65/2023/NĐ-CP:
- Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Thường trú tại Việt Nam.
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đăng ký dự kiểm tra.
- Đã qua thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đăng ký dự kiểm tra từ 05 năm trở lên.
Việc tổ chức kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp được thực hiện như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 108 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định về việc tổ chức kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp được thực hiện như sau:
- Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp là cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp.
- Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thông báo trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan, trong đó nêu rõ điều kiện tham dự kiểm tra, thủ tục nộp hồ sơ, nội dung kiểm tra và dự kiến thời gian, địa điểm kiểm tra.
- Kỳ kiểm tra phải được tổ chức trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày có ít nhất 05 người đăng ký dự kiểm tra có hồ sơ đăng ký được chấp nhận theo quy định tại khoản 4 Điều 108 Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Kết quả kiểm tra được cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thông báo cho người dự kiểm tra. Người dự kiểm tra có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phúc tra kết quả này.
- Kết quả kiểm tra có giá trị trong thời hạn 05 năm cho việc đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thẩm quyền giám sát việc phát hành trái phiếu chính quyền địa phương? Nguyên tắc hoán đổi trái phiếu?
- Ngày 7 tháng 12 là ngày gì? Ngày 7 tháng 12 năm 2024 là ngày mấy âm lịch? Ngày 7 tháng 12 có sự kiện gì trên thế giới?
- Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp là mẫu nào? Có phải chứng thực hợp đồng không?
- Biện pháp kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi truyền thống nhập khẩu? Nội dung kiểm tra gồm những gì?
- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp Nhà nước giao đất được xác định như thế nào?