Quy trình giám định sự có thai được hướng dẫn thực hiện như thế nào? Thời hạn thực hiện giám định sự có thai là bao nhiêu ngày?
Trình tự thực hiện tiếp nhận và chuẩn bị trong quy trình giám định sự có thai được quy định như thế nào?
Căn cứ tiểu mục III Mục 6 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT có quy định trình tự thực hiện tiếp nhận và chuẩn bị trong giám định giám định sự có thai được quy định như sau:
Bước 1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ và đối tượng giám định
- Bộ phận được phân công tiếp nhận và lập biên bản giao nhận quyết định trưng cầu/yêu cầu, hồ sơ giám định và đối tượng giám định.
* Hồ sơ gửi giám định gồm:
- Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định.
- Bản sao hợp pháp các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nội dung cần giám định:
+ Các hồ sơ y tế có liên quan đến giám định nếu người được giám định có khám, điều trị tại cơ sở y tế.
+ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định, kết luận giám định trước đó đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại.
+ Biên bản ghi lời khai của bị hại, nghi can, nhân chứng (nếu cần).
+ Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung cần giám định.
* Nếu đủ điều kiện giám định, thực hiện các bước tiếp theo của quy trình này.
* Từ chối giám định trong trường hợp không đủ điều kiện giám định theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp.
Bước 2. Phân công cán bộ chuyên môn
- Lãnh đạo đơn vị phân công giám định viên (GĐV) pháp y, người giúp việc (NGV) cho GĐV pháp y thực hiện giám định.
- Nhiệm vụ của GĐV:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu.
+ Chỉ đạo NGV chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để giám định.
+ Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
+ Tiếp xúc với người được giám định.
+ Chỉ đạo và hướng dẫn NGV trình tự giám định.
+ Khám giám định; Lấy mẫu (nếu cần).
+ Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng.
+ Đề nghị và chuẩn bị tổ chức hội chẩn chuyên môn, xin ý kiến chuyên gia (nếu cần).
+ Hoàn thiện văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định.
+ Tổng hợp, đánh giá các kết quả lâm sàng, cận lâm sàng, khám chuyên khoa, hội chẩn,... đưa ra kết luận giám định.
+ Giải quyết những phát sinh trong quá trình giám định, báo cáo kết quả với lãnh đạo cơ quan.
+ Trong quá trình giám định, các GĐV phối hợp, thảo luận, thống nhất trước khi kết luận giám định.
- Nhiệm vụ của NGV:
+ Chuẩn bị trang thiết bị, dụng cụ, vật tư, phương tiện phòng hộ.
+ Thực hiện hướng dẫn người được giám định và đo chiều cao, cân nặng, đo mạch, nhiệt độ, huyết áp, vòng ngực,...
+ Chụp ảnh trong quá trình giám định.
+ Vệ sinh dụng cụ, thiết bị, phương tiện.
+ Tập hợp các kết quả khám chuyên khoa, cận lâm sàng, hội chẩn,...
+ Phụ giúp GĐV dự thảo văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định và kết luận giám định, hoàn thiện bản ảnh giám định trình GĐV duyệt.
+ Hoàn thiện hồ sơ giám định.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của GĐV.
Bước 3. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu
GĐV nghiên cứu hồ sơ, tài liệu trước khi tiến hành khám giám định.
Bước 4. Làm việc với cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định
- Tiếp nhận đối tượng giám định từ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định.
- Yêu cầu cán bộ cơ quan trưng cầu/người yêu cầu giám định:
+ Phối hợp, bổ sung hồ sơ, tài liệu nếu cần thiết.
+ Đưa người được giám định đi khám chuyên khoa, làm các xét nghiệm cận lâm sàng khi có chỉ định, lấy kết quả giao cho cơ quan giám định.
+ Bảo đảm an toàn cho người giám định và người được giám định.
+ Những công việc khác nếu cần thiết.
Bước 5. Tiếp xúc với người được giám định
- Đối chiếu giấy tờ của người được giám định (chứng minh nhân dân/căn cước công dân, hộ chiếu,...).
- Giải thích cho người được giám định về quy trình khám trước khi tiến hành giám định.
- Đề nghị người được giám định phối hợp trong quá trình giám định.
Quy trình giám định sự có thai được hướng dẫn thực hiện như thế nào? Thời hạn thực hiện giám định sự có thai là bao nhiêu ngày?
Phương pháp giám định nào được sử dụng trong giám định sự có thai?
Căn cứ tiểu mục IV Mục 6 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 13/2022/TT-BYT có quy định về phương pháp trong giám định sự có thai bao gồm:
(i) Khám giám định
- Khám tổng quát
+ Khai thác thông tin của người được giám định về tiền sử sản phụ khoa và những thông tin khác liên quan.
+ Đánh giá tình trạng tinh thần: có tiếp xúc, hợp tác được với GĐV không.
+ Đánh giá tình trạng chung của cơ thể.
+ Đo chiều cao, cân nặng, đánh giá thể trạng (béo, trung bình, gầy,...).
+ Đo mạch, huyết áp, thân nhiệt, nhịp thở.
+ Quan sát đánh giá da, niêm mạc, nghe tim, phổi.
+ Ghi nhận các dấu hiệu bất thường (nếu có).
- Khám lâm sàng
Khám thai
+ Xem xét và đo kích thước của tuyến vú, quầng vú, núm vú, khám vú xem có dịch lạ chảy ra hay không.
+ Xem xét vùng bụng, nhận định vết rạn và đo vòng bụng.
+ Sờ nắn độ cứng của bụng, đo chiều cao tử cung.
+ Nghe tim thai.
Khám cơ quan sinh dục
- Đánh giá sự phát triển sinh dục phụ.
- Đánh giá sự phát triển môi lớn, môi bé.
- Khám âm hộ: Sự phát triển và bệnh lý.
- Khám màng trinh: Loại màng trinh, các vết rách màng trinh, mức độ và vị trí rách, mức độ giãn của màng trinh.
Khám các bộ phận khác: Khám tuần tự từ trên xuống, từ trước ra sau, từ ngoài vào trong: Đầu, mặt, cổ, ngực, bụng, lưng, tay, chân.
(ii) Chỉ định khám chuyên khoa, cận lâm sàng
- Tùy từng trường hợp, GĐV chỉ định khám chuyên khoa và các cận lâm sàng cần thiết:
+ Khám chuyên khoa sản.
+ Siêu âm thai.
+ Xét nghiệm xác định sự có thai.
+ Các xét nghiệm cần thiết khác.
(iii) Hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia
Tiến hành hội chẩn, xin ý kiến chuyên gia trong trường hợp cần thiết.
Thời hạn thực hiện quy trình giám định sự có thai là bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BYT có quy định về thời hạn thực hiện giám định pháp y như sau:
Thời hạn giám định pháp y
1. Đối với các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định được thực hiện theo quy định Bộ luật Tố tụng hình sự.
2. Đối với các trường hợp khác được thực hiện như sau:
a) Không quá 09 ngày đối với các trường hợp giám định xâm hại tình dục, hành hạ ngược đãi, xác định giới tính, sự có thai, khả năng tình dục nam và không quá 18 ngày đối với trường hợp phải hội chẩn;
Như vậy, thời hạn giám định đối với các trường hợp giám định sự có thai là không quá 09 ngày và không quá 18 ngày đối với trường hợp phải hội chẩn. Trừ trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định được thực hiện theo quy định Bộ luật Tố tụng hình sự.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điều lệ Đảng là gì? 06 nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ tại Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Sáp nhập các ban Đảng như thế nào? Phương án sắp xếp, sáp nhập các cơ quan Đảng Trung ương ra sao?
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng là gì? 03 hình thức khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng?
- Queen never cry là gì? Đu trend Queen never cry (Nữ hoàng không bao giờ khóc) trên mạng xã hội cần lưu ý điều gì?
- Công điện 124/2024 tăng cường đôn đốc thu ngân sách nhà nước đối với các khoản thu liên quan đến đất đai trong tháng cuối năm 2024 thế nào?