Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 về 28 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế?

Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 về 28 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế?

Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 về 28 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế?

Ngày 24/01/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

>> Tải về Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025

Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/02/2025.

Bãi bỏ nội dung công bố 16 thủ tục hành chính tại Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo). Tổng cục Thuế thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.

Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 về 28 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế?

Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 về 28 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế? (Hình từ internet)

28 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế là gì?

Căn cứ theo Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 quy định 28 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế gồm:

(1) Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản của tổ chức kinh tế (trừ tổ hợp tác), tổ chức khác.

(2) Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là người điều hành công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh và tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn (sau đây gọi chung là người điều hành).

(3) Đăng ký thuê lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tu dầu khí (bao gồm cả nhà thầu nhận phần lãi được chia), Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chi từ các hợp đồng dầu khí.

(4) Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay với quan thuế.

(5) Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng; Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài; Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

(6) Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với dối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.

(7) Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại.

(8) Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

(9) Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác. - Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập.

(10) Đăng ký thuế lần đầu đối với nộp người thuế là cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế khác. Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với CO quan thuế.

(11) Đăng ký thuế lần đầu cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế thu nhập cá nhân - Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc qua cơ quan chi trả thu nhập.

(12) Đăng ký thuế lần đầu cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế thu nhập cá nhân Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế.

(13) Cấp lại Giấy chứng đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế, Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân, Thông báo mã số thuế người phụ thuộc.

(14) Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác (kể cả đơn vị phụ thuộc) thay đổi các thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý.

(15) Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác (kể cả đơn vị t thuộc) thay đổi thông tin về địa chỉ trụ sở dẫn đến làm thay đổi cơ quan thuế quản lý - Cơ xã quan thuế nơi tá người nộp do thuế chuyển đi.

(16) Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác (kể cả đơn vị phụ thuộc) thay đổi thông tin về địa chỉ trụ sở dẫn đến làm thay đổi cơ quan thuế quản lý Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến.

(17) Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân (kinh doanh) và người phụ thuộc - trường thu hợp cá nhân hợp đăng ký thay đổi thông tin đổi qua cơ quan qua chi trả thu nhập.

(18) Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh) và người phụ thuộc Trường hợp cá nhân đăng ký thay đổi thông tin trực tiếp tại cơ quan thuế.

(19) Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế tổ hoặc chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.

(20) Đăng ký hủy chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi chuyển đi

(21) Đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh; tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn

(22) Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác - Trừ đơn vị phụ thuộc

(23) Chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh hợp nghiệp, tác xã bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất; Chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hợp tác xã.

(24) Chấm dứt hiệu lực mã số thuế 1 đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, nhà thầu nước ngoài.

(25) Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ đã kinh doanh, cá nhân kinh có doanh.

(26) Khôi phục mã số thuế

(27) Đăng ký thuế trong trường hợp chia, tách, hợp nhất tổ chức - Đối với tổ chức mới được chia, tổ chức được tách, tổ chức hợp nhất.

(28) Đăng ký thuế đối với trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức kinh tế và tổ chức khác (Chuyển đơn vị phụ thuộc thành đơn vị độc lập hoặc ngược lại) - Đối với đơn vị sau chuyển đổi.

Ai có trách nhiệm thi hành Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025?

Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 quy định Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025.

Quản lý thuế TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 155/QĐ-BTC năm 2025 về 28 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý thuế?
Pháp luật
Mẫu biểu Thông tư 80? Tải về toàn bộ mẫu biểu Thông tư 80 mới nhất? Thông tư 80 quy định những gì?
Pháp luật
Thông tin cơ quan thuế có quyền truy cập tài khoản cá nhân là không đúng
Pháp luật
Hiệu lực thi hành của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế là bao lâu?
Pháp luật
Lợi dụng để chiếm đoạt tiền thuế là hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế đúng không? Người nộp thuế có quyền tố cáo hành vi này không?
Pháp luật
Theo nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, việc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định nào?
Pháp luật
Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là gì? Hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm những hệ thống nào?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại có trách nhiệm hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình thực hiện nộp thuế điện tử không?
Pháp luật
Nội dung quản lý thuế có bao gồm xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế? Nếu có thì cơ quan quản lý thuế có quyền xử phạt không?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế được mua thông tin, tài liệu của đơn vị cung cấp ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý thuế
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
16 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào