Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 có mục đích ra sao?
- 4 mục đích chính của Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 là gì?
- Các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030 là dự án nào?
- Các loại hình nguồn điện khác tới năm 2030 theo Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 gồm dự án nào?
Ngày 1/4/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4 mục đích chính của Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 là gì?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 của Thủ tướng Chính phủ nêu rõ 4 mục đích chính của Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:
(1) Kế hoạch nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định 500/QĐ-TTg 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 (Quy hoạch điện VIII).
Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các đề án/dự án đáp ứng các mục tiêu đã đề ra của Quy hoạch điện VIII, đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ, đảm bảo điện đi trước một bước.
(2) Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo để giảm ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần hướng tới các mục tiêu đã cam kết theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định và mục tiêu phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050 của Việt Nam.
(3) Xác định các giải pháp thu hút đầu tư phát triển điện lực theo Quy hoạch điện VIII trong thời kỳ quy hoạch; cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc triển khai thực hiện.
(4) Định hướng cho các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả Quy hoạch điện VIII.
Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 có mục đích ra sao? (Hình từ Internet)
Các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030 là dự án nào?
Về danh mục các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030 căn cứ tiểu mục 1 Mục II Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 bao gồm:
- Tổng công suất nhiệt điện khí trong nước là 14.930 MW;
- Tổng công suất nhiệt điện LNG là 22.400 MW;
- Tổng công suất nhiệt điện than là 30.127 MW;
- Tổng công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 2.700 MW;
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW;
- Tổng công suất thủy điện tích năng là 2.400 MW.
Thêm vào đó, tiểu mục 2 Mục II Kế hoạch ban hành Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 còn nêu rõ công suất nguồn điện năng lượng tái tạo của các địa phương/vùng và danh mục các dự án nguồn điện kế hoạch tới năm 2030 như sau:
- Tổng công suất điện gió ngoài khơi là 6.000 MW;
- Tổng công suất điện gió trên bờ (điện gió trên đất liền và gần bờ) là 21.880 MW;
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW;
- Tổng công suất điện sinh khối là 1.088 MW;
- Tổng công suất điện sản xuất từ rác là 1.182 MW;
- Tổng công suất điện mặt trời mái nhà (tự sản, tự tiêu) tăng thêm là 2.600 MW;
- Tổng công suất pin lưu trữ là 300 MW.
Các loại hình nguồn điện khác tới năm 2030 theo Quyết định 262/QĐ-TTg 2024 gồm dự án nào?
Theo tiểu mục 3 Mục II Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định 262/QĐ-TTg 2024, 3 loại hình nguồn điện khác tới năm 2030 bao gồm:
(1) Dự kiến phát triển 300 MW các nguồn điện linh hoạt.
Ưu tiên phát triển tại các khu vực có khả năng thiếu hụt công suất dự phòng; tận dụng hạ tầng lưới điện sẵn có.
(2) Dự kiến nhập khẩu điện khoảng 5.000 MW từ Lào, có thể tăng lên 8.000 MW khi có điều kiện thuận lợi với giá điện hợp lý để tận dụng tiềm năng nguồn điện xuất khẩu của Lào.
Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng xem xét, quyết định chủ trương nhập khẩu và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng dự án cụ thể.
(3) Nguồn điện năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu, sản xuất năng lượng mới như sau:
- Những vị trí có tiềm năng xuất khẩu điện ra nước ngoài là khu vực miền Trung và miền Nam.
Quy mô xuất khẩu từ 5.000 MW đến 10.000 MW khi có các dự án khả thi.
Bộ Công Thương báo cáo các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương xuất khẩu điện và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng trường hợp cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật.
- Sử dụng năng lượng tái tạo để sản xuất các loại năng lượng mới (như hydro xanh, amoniac xanh) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu:
Ưu tiên phát triển tại các khu vực có tiềm năng năng lượng tái tạo tốt, cơ sở hạ tầng lưới điện thuận lợi; quy mô phát triển phấn đấu đạt 5.000 MW (chủ yếu là nguồn điện gió ngoài khơi).
Bộ Công Thương báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định với từng dự án cụ thể khi đã cơ bản đánh giá được tính khả thi về công nghệ và giá thành.
Công suất nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất năng lượng mới không tính vào cơ cấu nguồn điện cung cấp cho phụ tải hệ thống điện quốc gia.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?