Sắp xếp tổ chức Quân đội và cơ quan quân sự cấp huyện theo Kết luận 126-KL/TW do cơ quan nào nghiên cứu thực hiện?
Sắp xếp tổ chức Quân đội và cơ quan quân sự cấp huyện theo Kết luận 126-KL/TW do cơ quan nào nghiên cứu thực hiện?
Ngày 14/02/2025 Bộ Chính trị ban hành Kết luận 126-KL/TW năm 2025 về một số nội dung, nhiệm vụ tiếp tục sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị năm 2025. Trong đó, có nội dung nghiên cứu định hướng tiếp tục sắp xếp tổ chức Quân đội và cơ quan quân sự cấp huyện
Cụ thể, tại tiểu mục 3.6 Mục 3 Kết luận 126-KL/TW năm 2025 nêu rõ việc nghiên cứu định hướng tiếp tục sắp xếp tổ chức Quân đội và cơ quan quân sự cấp huyện như sau:
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, hoàn thiện tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trong năm 2025 và nhiệm kỳ 2025 - 2030
...
3.6. Giao Quân uỷ Trung ương chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng uỷ Chính phủ, Đảng uỷ Quốc hội, các cấp uỷ, tổ chức đảng có liên quan nghiên cứu định hướng tiếp tục sắp xếp tổ chức Quân đội (trong đó có tổ chức của cơ quan quân sự cấp huyện); đề xuất bổ sung, sửa đổi các cơ chế, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước có liên quan, báo cáo Bộ Chính trị trong quý III/2025.
Như vậy, Quân uỷ Trung ương chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng uỷ Chính phủ, Đảng uỷ Quốc hội, các cấp uỷ, tổ chức đảng có liên quan nghiên cứu định hướng tiếp tục sắp xếp tổ chức Quân đội và cơ quan quân sự cấp huyện.
Sắp xếp tổ chức Quân đội và cơ quan quân sự cấp huyện theo Kết luận 126-KL/TW do cơ quan nào nghiên cứu thực hiện? (Hình từ Internet)
Lộ trình thực hiện Kết luận 121-KL/TW được đặt ra trong Kết luận 126-KL/TW ra sao?
Tại Mục 1 Kết luận 126-KL/TW năm 2025 nêu rõ nội dung, nhiệm vụ thực hiện Kết luận 121-KL/TW năm 2025 như sau:
- Căn cứ các kết luận của Trung ương và kế hoạch, lộ trình triển khai nhiệm vụ trong năm 2025 của các cơ quan, đơn vị, địa phương, yêu cầu các cấp uỷ trực thuộc Trung ương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kết luận 121-KL/TW năm 2025, bảo đảm đúng lộ trình, tiến độ theo Kế hoạch.
Khẩn trương hoàn thiện tổ chức bên trong các cơ quan, đơn vị gắn với hoạt động của các đảng bộ, chi bộ (nhất là đối với 4 đảng bộ trực thuộc Trung ương và 2 đảng bộ trực thuộc tỉnh uỷ, thành ủy trực thuộc Trung ương mới thành lập), bảo đảm việc tổ chức đại hội đảng các cấp theo đúng tiến độ, nội dung yêu cầu nêu tại Chỉ thị 35-CT/TW và Kết luận118-KL/TW của Bộ Chính trị.
Quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí cán bộ phải tiếp tục làm tốt công tác chính trị, tư tưởng, chế độ, chính sách đối với cán bộ bị tác động, ảnh hưởng; bố trí cán bộ phải công tâm, khách quan theo tinh thần "từ việc chọn người", giữ được những cán bộ có năng lực, không để "chảy máu chất xám", không để phát sinh những vấn đề phức tạp về nội bộ, không để ảnh hưởng đến việc tổ chức đại hội đảng bộ các cấp, bảo đảm trong tháng 3/2025 tiến hành tổ chức đại hội cấp cơ sở, đại hội điểm cấp trên trực tiếp cơ sở vào đầu quý II/2025.
- Các cấp uỷ trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết Nghị quyết số 18 (qua Ban Tổ chức Trung ương) về:
(1) Kết quả thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy ở địa phương, cơ quan, đơn vị mình (nêu rõ kết quả về sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh gọn đầu mối bên trong, phản ánh những khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có); kinh nghiệm hay, cách làm mới, hiệu quả; đề xuất, kiến nghị để kịp thời có chỉ đạo giải quyết, tháo gỡ).
(2) Kế hoạch thực hiện Kết luận 121-KL/TW năm 2025 (nêu chi tiết các nội dung, nhiệm vụ, tiến độ thời gian và phân công tổ chức thực hiện).
Hoàn thành trước ngày 15/3/2025.
- Các đảng bộ mới thành lập trực thuộc Trung ương, các tỉnh uỷ, thành uỷ và 2 đảng bộ mới thành lập trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương khẩn trương:
(1) Tiếp tục phối hợp với các cơ quan liên quan trình cấp có thẩm quyền chỉ định nhân sự cấp uỷ, uỷ ban kiểm tra; ban hành các quyết định về quy chế làm việc theo thẩm quyền.
(2) Chỉ định ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, uỷ ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, uỷ viên uỷ ban kiểm tra đảng uỷ nhiệm kỳ 2020 - 2025 của các đảng uỷ trực thuộc.
(3) Ban hành và hướng dẫn ban hành theo thẩm quyền quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, quy chế làm việc của các đảng ủy trực thuộc, cơ quan tham mưu, giúp việc của các đảng uỷ mới thành lập và cơ quan tham mưu, giúp việc của các cấp uỷ, tổ chức đảng trực thuộc; hoàn thành trước ngày 28/02/2025.
- Ban Tổ chức Trung ương nghiên cứu, tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan về công tác cán bộ cho phù hợp với tình hình thực tiễn, báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư trong tháng 6/2025; chủ động hướng dẫn và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền, báo cáo Bộ Chính trị xem xét, chỉ đạo (nếu cần); theo dõi, tổng hợp, báo cáo Bộ Chính trị về kết quả việc thực hiện Kết luận 121-KL/TW năm 2025 của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong hệ thống chính trị.
- Uỷ ban Kiểm tra Trung ương chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương chuẩn bị nội dung và tham mưu tổ chức 19 đoàn kiểm tra của Bộ Chính trị, Ban Bí thư làm việc với 69 đảng uỷ, tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương để nắm tình hình, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện 4 chuyên đề công tác lớn, trong đó có việc triển khai Kết luận 121-KL/TW năm 2025, kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất trong toàn quốc.
Sĩ quan quân đội nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được hưởng chính sách gì?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì chế độ, chính sách về nghỉ hưu trước tuổi được áp dụng đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, cụ thể:
Đối tượng áp dụng
...
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
...
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi như sau:
(1) Được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm:
- Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền:
Trường hợp có tuổi đời từ đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ sớm so với thời điểm nghỉ hưu.
Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp bằng 0,9 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với 60 tháng.
- Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng bằng 0,5 mức trợ cấp tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
(2) Được hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm:
- Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
+ Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
+ Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP;
+ Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
- Trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì còn được hưởng các chế độ sau:
+ Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
+ Được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP;
+ Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
- Trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021, ngoài hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì còn được hưởng các chế độ sau:
+ Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;
+ Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP;
+ Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.
- Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.
- Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 thì được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kể lại truyện cổ tích Sọ Dừa lớp 6? Yêu cầu cần đạt về năng lực văn học đối với học sinh lớp 6 là gì?
- Đơn vị hành chính cấp huyện là gì? Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành mấy loại? Gồm những loại nào?
- Kể lại câu chuyện Thạch Sanh lớp 6 ngắn gọn? Viết văn kể lại câu chuyện Thạch Sanh lớp 6 cần lưu ý những gì? Mục tiêu giáo dục?
- Tả bức tranh con mèo lớp 2? Văn tả về con mèo lớp 2? Tả con mèo lớp 2 ngắn? Viết bài tả con mèo ngắn gọn lớp 2?
- Xe côn tay là xe gì? Bằng A1 chạy được xe côn tay động cơ bao nhiêu? Dùng bằng A1 cấp trước ngày 01/01/2025 chạy xe côn tay 175cc xử phạt bao nhiêu?