Sĩ quan công an xuất ngũ năm 2022 sẽ được hưởng chế độ gì? Các trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan công an được xuất ngũ hiện nay?

Cho tôi hỏi khi sĩ quan công an xuất ngũ được hưởng các chế độ gì? Các trường hợp nào sĩ quan, hạ sĩ quan công an được xuất ngũ? Câu hỏi của bạn Văn Hưng đến từ Quảng Bình.

Các trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan công an được xuất ngũ hiện nay?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định các trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan thôi phục vụ trong Công an nhân dân được xuất ngũ về địa phương như sau:

- Không đủ điều kiện để nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này và không chuyển ngành;

- Đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này mà có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần để ra nước ngoài định cư hoặc đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

Sĩ quan công an xuất ngũ sẽ được hưởng chế độ gì? Các trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan công an được xuất ngũ hiện nay?

Sĩ quan công an xuất ngũ năm 2022 sẽ được hưởng chế độ gì? Các trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan công an được xuất ngũ hiện nay? (Hình từ internet)

Sĩ quan công an xuất ngũ sẽ được hưởng chế độ gì?

Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 5 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định chế độ mà sĩ quan công an xuất ngũ sẽ được hưởng như sau:

- Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;

- Trợ cấp một lần: Cứ mỗi năm công tác được tính bằng một tháng tiền lương hiện hưởng;

- Trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 lần mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ; được ưu tiên vào học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giới thiệu việc làm tại các trung tâm dịch vụ việc làm của các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương và các tổ chức kinh tế - xã hội khác; được ưu tiên tuyển chọn theo các chương trình hợp tác đưa người đi lao động nước ngoài.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan đã xuất ngũ về địa phương trong thời gian không quá 01 năm (12 tháng) kể từ ngày quyết định xuất ngũ có hiệu lực:

+ Nếu tìm được việc làm mới và có yêu cầu chuyển ngành sang làm việc trong biên chế tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì phải hoàn trả chế độ trợ cấp đã nhận theo quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này;

+ Nếu chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc có nguyện vọng được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội thì phải hoàn trả lại chế độ trợ cấp đã nhận theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Trường hợp sĩ quan công an xuất ngũ muốn làm việc biên chế thì có phải trả trợ cấp bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định sĩ quan, hạ sĩ quan đã xuất ngũ về địa phương trong thời gian không quá 01 năm (12 tháng) kể từ ngày quyết định xuất ngũ có hiệu lực như sau:

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân xuất ngũ
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan đã xuất ngũ về địa phương trong thời gian không quá 01 năm (12 tháng) kể từ ngày quyết định xuất ngũ có hiệu lực:
a) Nếu tìm được việc làm mới và có yêu cầu chuyển ngành sang làm việc trong biên chế tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì phải hoàn trả chế độ trợ cấp đã nhận theo quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều này;
b) Nếu chuyển sang làm việc tại doanh nghiệp, đơn vị không hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc có nguyện vọng được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội thì phải hoàn trả lại chế độ trợ cấp đã nhận theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì sĩ quan đã xuất ngũ về địa phương trong thời gian không quá 01 năm (12 tháng) kể từ ngày quyết định xuất ngũ có hiệu lực nếu tìm được việc làm mới và có yêu cầu chuyển ngành sang làm việc trong biên chế tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì phải hoàn trả chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội.

Sĩ quan công an
Xuất ngũ nghĩa vụ công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công an nghĩa vụ xuất ngũ được ưu tiên gì khi thi vào các trường cao đẳng, đại học trong ngành công an? Trước khi làm hồ sơ đăng ký dự tuyển phải qua sơ tuyển đảm bảo các điều kiện gì?
Pháp luật
Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương?
Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024, có thêm 1 khoản trợ cấp mới của sĩ quan công an nhân dân khi thực hiện cải cách tiền lương là gì?
Pháp luật
Sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi? Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan công an cấp Tướng? Lộ trình tăng hạn tuổi phục vụ đến năm 2028 ra sao?
Pháp luật
Thân nhân sĩ quan Công an được bảo hiểm y tế chi trả bao nhiêu phần trăm khi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế?
Pháp luật
Sĩ quan công an có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không? Điều kiện hưởng trợ cấp một lần cho sĩ quan công an khi vợ sinh con được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Chế độ chăm con ốm của sĩ quan công an được quy định như thế nào? Mức hưởng chế độ ốm đau khi chăm con ốm của sĩ quan công an là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan công an
4,901 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan công an Xuất ngũ nghĩa vụ công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan công an Xem toàn bộ văn bản về Xuất ngũ nghĩa vụ công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào