Sổ đỏ có phải là tài sản không? Giải đáp những hiểu lầm về sổ đỏ mà người dân dễ mắc phải hiện nay?

"Cho tôi hỏi sổ đỏ có phải là tài sản không? Mất sổ đỏ rồi có thể làm lại được không và nhà đất không có sổ đỏ thì có thể sang tên được không? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều!" - Đây là câu hỏi của bạn Khôi Đình đến từ Cần Thơ.

Sổ đỏ có phải là tài sản không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể như sau:

"Điều 105. Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai."

Theo đó, tài sản là vật, là tiền, là giấy tờ có giá và là quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Đồng thời, tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định rằng:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Dựa vào những quy định trên thì sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) không phải là tài sản.

Sổ đỏ có phải là tài sản không? Những hiểu lầm về sổ đỏ mà nhiều người dễ mắc phải hiện nay?

Sổ đỏ có phải là tài sản không? Giải đáp những hiểu lầm về sổ đỏ mà người dân dễ mắc phải hiện nay? (Hình từ Internet)

Mất sổ đỏ có thể làm lại được không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

"Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính."

Theo đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (hay còn gọi là sổ đỏ) chỉ là giấy tờ pháp lý ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp, đồng thời, việc chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp chỉ được thực hiện bởi chính người sử dụng đất hoặc người được ủy quyền hợp pháp.

Do vậy, khi mất sổ đỏ thì có thể làm lại được. Người dân chỉ cần thực hiện thủ tục xin cấp lại sổ đỏ đã mất tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Nhà đất không có sổ đỏ có thể sang tên không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định rằng

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận.

Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Người nhận thừa kế được phép chuyển nhượng di sản ngay cả khi không có sổ đỏ, chỉ cần thửa đất đó đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ

Tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013 quy định:

- Trường hợp tất cả người thừa kế đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam) thì không được cấp sổ đỏ nhưng được phép chuyển nhượng/ tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế đó.

- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế sẽ đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho. Người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 179 của Luật Đất đai 2013 và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.

Theo đó, ngoài hai trường hợp trên thì nhà đất khi sang tên cần phải có sổ đỏ.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có mấy mẫu sổ đỏ được cấp cho người sử dụng đất theo Luật Đất đai mới? Hai vợ chồng có chung quyền sử dụng đất thì trên sổ đỏ phải ghi tên ai?
Pháp luật
5 mức phạt liên quan đến Sổ đỏ từ ngày 04/10/2024 như thế nào? Mẫu sổ đỏ cũ và mẫu sổ đỏ mới có gì khác biệt không?
Pháp luật
Sổ đỏ, sổ hồng là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng? Sổ đỏ hay sổ hồng có giá trị cao hơn?
Pháp luật
Thửa đất thuộc quyền sử dụng đất của hộ gia đình thì sổ đỏ đứng tên ai theo quy định Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Sổ đỏ đứng tên chồng, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất vợ có phải ký tên không? Vợ không ký tên thì hợp đồng có hiệu lực không?
Pháp luật
Mã QR trên Sổ đỏ có thể hiện việc đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không?
Pháp luật
Thay đổi mẫu Sổ đỏ, Sổ hồng mới từ 1/8/2024, có phải đi làm lại Sổ mới không? Cấp Sổ đỏ online quy định thế nào?
Pháp luật
Sổ đỏ không có sơ đồ thửa đất có sao không? Sơ đồ thửa đất trên Sổ đỏ từ 1/8/2024 được thể hiện thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ bị mất 2024? Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất theo Nghị định 101? Thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất là bao lâu?
Pháp luật
So sánh mẫu sổ đỏ cũ và mẫu sổ đỏ mới người dân cần chú ý? Mẫu sổ đỏ cũ và mẫu sổ đỏ mới có gì khác biệt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ đỏ
13,504 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ đỏ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ đỏ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào