Sử dụng thẻ visa có mất phí hàng tháng không? Thẻ visa bị từ chối thanh toán trong những trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Thẻ visa là gì?
Thẻ VISA là thẻ thanh toán quốc tế được phát hành bởi tổ chức nước ngoài (VISA). Tổ chức này không tự phát hành thẻ, mà sẽ liên kết với các ngân hàng để phát hành. VISA có mạng lưới rộng khắp thế giới và được xem là một trong những thương hiệu thẻ phổ biến hiện nay.
Khách hàng có thể mở thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng từ VISA. Với đặc điểm của từng loại thẻ, khách hàng nên cân nhắc loại thẻ phù hợp với nhu cầu và thói quen chi tiêu của bản thân.
Hiện nay có hai loại thẻ visa chính là Thẻ VISA Debit và Thẻ VISA Credit, cụ thể:
Thẻ ghi nợ (debit card) được định nghĩa tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài Khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.
VISA Debit, hay còn gọi là thẻ ghi nợ quốc tế VISA (hoặc thẻ thanh toán quốc tế VISA), là loại thẻ liên kết trực tiếp với nguồn tiền từ tài khoản ngân hàng của khách hàng. Nghĩa là, khách hàng phải có sẵn tiền trong tài khoản từ trước, và khách hàng có thể sử dụng thẻ VISA để rút tiền, thanh toán và chuyển khoản theo nhu cầu trong số tiền mà hiện có. Một vài ngân hàng không giới hạn số tiền khách hàng được sử dụng trong thẻ, trong khi một số khác yêu cầu khách hàng duy trì một khoản tiền tối thiểu trong tài khoản.
Khách hàng có thể giao dịch bằng thẻ VISA debit ở những điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ VISA, như tại những máy ATM có ký hiệu VISA/ PLUS trong và ngoài nước, máy POS (Point of Sale) hoặc thanh toán online.
Thẻ tín dụng (credit card) được định nghĩa tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.
Thẻ VISA Credit sử dụng để thanh toán hóa đơn, mua hàng như thẻ ghi nợ. Điểm nổi bật của thẻ tín dụng so với các hình thức vay khác là khách hàng sẽ có tối đa 55 ngày miễn lãi (tùy theo ngân hàng và loại thẻ khách hàng sử dụng). Miễn là khách hàng thanh toán lại số tiền đã giao dịch đúng theo thời hạn quy định của ngân hàng, khách hàng không bị tính lãi và phí trên số tiền đã mua.
Sử dụng thẻ visa có mất phí hàng tháng không? (Hình ảnh từ Internet)
Sử dụng thẻ visa có mất phí hàng tháng không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 19/2016/TT-NHNN như sau:
Phí dịch vụ thẻ
....Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT) thu phí theo Biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình và không được thu thêm bất kỳ loại phí nào ngoài Biểu phí đã công bố. Biểu phí dịch vụ thẻ phải nêu rõ các loại phí, mức phí áp dụng cho từng loại thẻ và dịch vụ thẻ. Biểu phí dịch vụ thẻ của TCPHT phải phù hợp với quy định của pháp luật, được niêm yết công khai và phải cung cấp cho chủ thẻ trước khi sử dụng và khi có sự thay đổi. Các hình thức thông báo và cung cấp thông tin về phí cho chủ thẻ phải được quy định cụ thể trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ. Thời gian từ khi thông báo đến khi áp dụng các thay đổi về phí tối thiểu là 07 ngày và phải được quy định cụ thể trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ...
Như vậy, thu phí dịch vụ thẻ là vấn đề được pháp luật cho phép và được nhiều ngân hàng áp dụng tùy chính sách khác nhau của mỗi ngân hàng. Như vậy, câu hỏi thẻ visa có mất phí hàng tháng không thì tùy vào chính sách ngân hàng mà ngân hàng sẽ quyết định thu phí theo Biểu phí hoặc miễn phí.
Mức thu phí thẻ visa một số ngân hàng hiện nay như sau:
Ngân hàng Vietcombank:
Ngân hàng MB Bank:
Phí hàng năm của MB Bank quốc tế mới nhất như sau:
Thẻ Visa Debit Platinum chính: 100.000 đồng/năm
Thẻ Visa Debit Platinum phụ: Miễn phí
Ngân hàng Techcombank:
Phí thường niên thẻ F@stAccess
Đối với khách hàng thường phí thường niên là 60.000VNĐ/năm.
Đối với khách hàng VIP được miễn phí phí thường niên TechcomBank hàng năm.
Phí thường niên thẻ thanh toán TechcomBank Visa
Đối với khách hàng thường, mức phí thường niên của từng loại thẻ như sau:
Thẻ thanh toán Visa hạng Chuẩn: 90.000VNĐ/năm
Thẻ thanh toán Visa hạng Vàng: 200.000VNĐ/năm
Thẻ thanh toán Vietnam Airlines Visa hạng Chuẩn: 190.000VNĐ/năm
Thẻ thanh toán Vietnam Airlines Visa hạng Vàng: 290.000VNĐ/năm
Thẻ thanh toán Vietnam Airlines Visa Platinum: 590.000VNĐ/năm
Thẻ thanh toán Vincom Loyalty Chuẩn: Miễn phí năm đầu với lần đầu phát hành thẻ. Từ năm thứ 2 hoặc lần phát hành sau mức phí là 150.000VNĐ/năm.
Thẻ thanh toán Vincom Loyalty Vàng: Miễn phí năm đầu với lần đầu phát hành thẻ. Từ năm thứ 2 hoặc lần phát hành sau mức phí là 250.000VNĐ/năm.
Thẻ thanh toán Vip Vingroup Loyalty Platinum: Miễn phí năm đầu với lần đầu phát hành thẻ. Từ năm thứ 2 hoặc lần phát hành sau mức phí là 499.000VNĐ/năm..
Đối với khách hàng VIP: Miễn phí phí thường niên TechcomBank.
Phí thường niên thẻ tín dụng TechcomBank
Thẻ tín dụng Visa Infinite: 20.000.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng Visa Signature: 1.499.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng TechcomBank Visa Platinum: 950.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Visa Platinum: 990.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng MercerdesCard Platinum : 950.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng Vip Vingroup Platinum: 950.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng Visa hạng Vàng: 500.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng VietnamAirlines Visa Vàng: 590.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng Visa hạng Chuẩn: 300.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng VietnamAirlines Visa Chuẩn: 390.000VNĐ/thẻ
Thẻ tín dụng DreamCard (thu lần 1 khi có sự kiện kích hoạt thẻ): 150.000VNĐ/thẻ
Đối với khách hàng VIP: Được miễn phí phí thường niên TechcomBank hàng năm.
Thẻ visa bị từ chối thanh toán trong những trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN và Thông tư 17/2021/TT-NHNN thì thẻ visa nói riêng và thẻ ngân hàng nói chung có thể bị từ chối trong các trường hợp sau:
(1) Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT), Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT), Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) phải từ chối thanh toán thẻ trong các trường hợp sau:
- Sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch thẻ bị cấm theo quy định tại Điều 8 Thông tư 19/2016/TT-NHNN;
- Thẻ đã được chủ thẻ thông báo bị mất;
- Thẻ hết hạn sử dụng;
- Thẻ bị khóa.
(2) TCPHT, TCTTT, ĐVCNT có thể từ chối thanh toán thẻ khi có nghi ngờ về tính trung thực, mục đích giao dịch của chủ thẻ theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
(3) TCPHT, TCTTT, ĐVCNT được từ chối thanh toán thẻ theo thỏa thuận trong các trường hợp sau:
- Số dư tài khoản thanh toán, hạn mức tín dụng hoặc hạn mức thấu chi còn lại (nếu có) không đủ chi trả khoản thanh toán;
- Chủ thẻ vi phạm các quy định của TCPHT trong các thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT mà theo đó thẻ bị từ chối thanh toán.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu xác nhận kết quả giao dịch chứng khoán tại Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam?
- Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hợp tác xã mới nhất theo Nghị định 113? Hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ bao gồm gì?
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?