Tăng lương khởi điểm công chức, viên chức trình độ đại học tăng theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng?
Tăng lương khởi điểm công chức, viên chức trình độ đại học tăng theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng?
Hiện nay, mức lương khởi điểm của công chức, viên chức sẽ tính dựa trên Lương cơ sở x hệ số lương.
Trong đó:
- Lương cơ sở hiện nay thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2,340,000 đồng.
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn tính lương trên mức lương cơ sở mới tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì khi trúng tuyển, công chức, viên chức có trình độ đại học sẽ có lương khởi điểm xếp ở bậc 1 tương ứng công chức loại A1 có hệ số lương là 2,34.
Theo đó, mức lương khởi điểm của công chức, viên chức có trình độ đại học như sau:
Mức lương khởi điểm = 2,34 triệu đồng x 2,34 = 5,4756 triệu đồng/tháng.
Tăng lương khởi điểm công chức, viên chức trình độ đại học tăng theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách tính lương, phụ cấp từ 1/7/2024 đối với công chức, viên chức?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng.
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương, phụ cấp và hoạt động phí theo mức lương cơ sở mới, cụ thể đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư 07/2024/TT-BNV sẽ được tính như sau:
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP, cách tính lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
- Công thức tính mức lương:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 = Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng.
- Công thức tính phụ cấp:
+ Đối với khoản phụ cấp tính theo lương cơ sở
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2,34 triệu/tháng x Hệ số phụ cấp
+ Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/7/2024 = (Mức lương thực hiện từ 01/7/2024 + Mức phụ cấp lãnh đạo thực hiện từ 01/7/2024 (nếu có) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung từ 01/7/2024) x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
+ Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
- Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2024 = Mức lương cơ sở 2,34 triệu/tháng x Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có).
Chế độ tiền thưởng đối với công chức, viên chức sau khi áp dụng mức lương mới như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng từ 01/7/2024 đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang sau khi áp dụng mức lương lương cơ sở mới như sau:
- Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
- Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Người đứng đầu đơn vị lực lượng vũ trang theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc được phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng Quy chế cụ thể để thực hiện chế độ tiền thưởng áp dụng đối với các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
- Quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP phải bao gồm những nội dung sau:
+ Phạm vi và đối tượng áp dụng;
+ Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
+ Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
+ Quy trình, thủ tục xét thưởng;
+ Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
- Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?