Tăng mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô kể từ ngày 08/10/2022? Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như thế nào?
Đăng kiểm ô tô là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ giải thích đăng kiểm ô tô như sau:
Giải thích từ ngữ
1. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Theo đó, xe cơ giới theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Như vậy, đăng kiểm xe ô tô có thể hiểu là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.
Tăng mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô kể từ ngày 08/10/2022? Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô được quy định như thế nào?
Biểu giá dịch vụ đăng kiểm ô tô ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định như sau:
Số thứ tự | Loại xe ô tô | Mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280.000 đồng |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 180.000 đồng |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 180.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 đồng |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 đồng |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 đồng |
Tuy nhiên, mức giá này chỉ áp dụng đến hết 7/10/2022. Sau khi Thông tư 55/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 8/10/2022 thì mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô có sự điều chỉnh như sau:
Số thứ tự | Loại xe ô tô | Mức phí đăng kiểm ô tô |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290.000 đồng |
5 | Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 190.000 đồng |
6 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 330.000 đồng |
9 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 đồng |
10 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250.000 đồng |
Như vậy, kể từ ngày 08/10/2022, Mức phí dịch vụ đăng kiểm ô tô tăng 10.000 đồng/ xe so với quy định cũ.
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như thế nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô như sau:
Giấy tờ cần thiết khi lập Hồ sơ phương tiện và kiểm định
1. Lập Hồ sơ phương tiện
Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông (trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày thì không lập Hồ sơ phương tiện). Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
a) Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
b) Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
c) Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?
- Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo Thông tư 74/2024 thế nào?
- Cơ sở dữ liệu về các loại tài sản công do cơ quan nào xây dựng? Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công bao gồm cơ sở dữ liệu nào?