Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được thực hiện trong trường hợp nào?

Cho hỏi thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được thực hiện trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh Tuấn đến từ Hà Nội.

Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 27 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định như sau:

Các thay đổi, điều chỉnh khác
1. Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN. Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
2. Các điều chỉnh khác thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14, 15, 17 và 18 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.

Tại Điều 16 Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định như sau:

Thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Việc thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ đi học tập, công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục;
b) Chủ nhiệm nhiệm vụ bị ốm đau, bệnh tật không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu của nhiệm vụ (có văn bản đề nghị của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc xác nhận của cơ quan y tế);
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ tử vong; mất tích trên 06 tháng;
d) Chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản đề nghị thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ vì lý do cá nhân không thể tiếp tục thực hiện công việc được giao;
e) Chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính theo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc phải đình chỉ công tác.
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.

Theo các quy định trên thì việc thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sẽ được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Chủ nhiệm nhiệm vụ đi học tập, công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục;

- Chủ nhiệm nhiệm vụ bị ốm đau, bệnh tật không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu của nhiệm vụ (có văn bản đề nghị của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc xác nhận của cơ quan y tế);

- Chủ nhiệm nhiệm vụ tử vong; mất tích trên 06 tháng;

- Chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản đề nghị thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ vì lý do cá nhân không thể tiếp tục thực hiện công việc được giao;

- Chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính theo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc phải đình chỉ công tác.

Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được thực hiện trong trường hợp nào?

Thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được thực hiện trong trường hợp nào?

Thủ tục điều chỉnh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào Điều 28 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định như sau:

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thay đổi, điều chỉnh
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định điều chỉnh về tên nhiệm vụ, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ và điều chỉnh, thay đổi tổ chức chủ trì nhiệm vụ trong trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thể tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ quyết định điều chỉnh các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định điều chỉnh các nội dung không thuộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN

Tại Điều 20 Thông tư 04/2015/TT-BKHCN quy định như sau:

Trình tự, thủ tục điều chỉnh
1. Đối với các nội dung thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Bộ chủ trì nhiệm vụ:
a) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh bao gồm: Công văn đề nghị của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ; biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất (nếu có); ý kiến chuyên gia, biên bản họp hội đồng tư vấn (nếu có); văn bản đồng ý điều chỉnh của Cơ quan đề xuất đặt hàng trong trường hợp thay đổi tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ; tài liệu khác có liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ chủ trì nhiệm vụ quyết định phương án điều chỉnh đối với từng trường hợp cụ thể;
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ chủ trì nhiệm vụ phải có văn bản điều chỉnh. Trường hợp không đồng ý điều chỉnh, Bộ chủ trì nhiệm vụ phải có công văn trả lời cho Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nêu rõ lý do không điều chỉnh;
d) Văn bản điều chỉnh thực hiện theo Mẫu D1-QĐĐC hoặc Mẫu D2-1-CV-ĐVCD, D2-2-CV-ĐVKD tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Văn bản điều chỉnh là một bộ phận của Hợp đồng đã ký.
2. Đối với các nội dung Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được phép chủ động điều chỉnh:
a) Hồ sơ, trình tự thủ tục điều chỉnh được thực hiện theo quy định nội bộ của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
b) Trường hợp không nhất trí với việc thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản điều chỉnh, Bộ chủ trì nhiệm vụ có ý kiến bằng văn bản đến Tổ chức chủ trì nhiệm vụ, trong đó nêu rõ lý do không đồng ý.

Như vậy đối với nội dung thuộc thẩm quyền điều chỉnh của Bộ chủ trì nhiệm vụ thì phải có văn bản điều chỉnh trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.

Đối với nội dung mà tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động điều chỉnh thì trình tự thực hiện việc điều chỉnh sẽ làm theo quy định nội bộ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ.

Ai có thẩm quyền chấm dứt Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia?

Căn cứ vào Điều 29 Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định như sau:

Chấm dứt Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
1. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.
2, Thẩm quyền, trình tự, thủ tục chấm dứt Hợp đồng
a) Thẩm quyền thực hiện chấm dứt Hợp đồng
a1) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định chấm dứt Hợp đồng. Quyết định chấm dứt Hợp đồng xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua sắm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
a2) Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc thanh lý Hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
b) Trình tự, thủ tục chấm dứt Hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN.

Như vậy, thẩm quyền chấm dứt Hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được quy định như sau:

- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ra quyết định chấm dứt Hợp đồng. Quyết định chấm dứt Hợp đồng xác định rõ số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước, phương án xử lý sản phẩm, tài sản được hình thành hoặc mua sắm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ (nếu có).

- Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc thanh lý Hợp đồng với tổ chức chủ trì nhiệm vụ.

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Ngân hàng Nhà nước như thế nào theo thông tư 45?
Pháp luật
Mã số của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ thuộc Ngân hàng Nhà nước sẽ được ghi như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ của Ngân hàng Nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước được phân loại ra sao? Mã số nhiệm vụ được ghi thế nào?
Pháp luật
Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng Nhà nước? Cá nhân tham gia tuyển chọn nhiệm vụ phải có trình độ thế nào?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Ngân hàng nhà nước gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
7,673 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào