Thẻ Căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi có gì đặc biệt? Trẻ dưới 6 tuổi làm Căn cước cần cung cấp những thông tin gì?

Thẻ Căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi có gì đặc biệt? Trẻ dưới 6 tuổi làm Căn cước cần cung cấp những thông tin gì?

Trẻ dưới 6 tuổi làm Căn cước cần cung cấp những thông tin gì?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định người được cấp thẻ căn cước gồm:

- Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.

- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.

- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Theo đó, trẻ em dưới 6 tuổi không bắt buộc làm Căn cước. Tuy nhiên, nếu phụ huynh hoặc trẻ có nhu cầu thì vẫn được cấp thẻ căn cước.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Luật Căn cước 2023 quy định người dưới 14 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi được đề nghị cơ quan quản lý căn cước cấp thẻ căn cước.

Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi được thực hiện như sau:

- Người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia.

Trường hợp người dưới 06 tuổi chưa đăng ký khai sinh thì người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước.

Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học đối với người dưới 06 tuổi;

- Người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi cùng người đại diện hợp pháp đến cơ quan quản lý căn cước để thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023.

Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.

>> Như vậy, khi trẻ dưới 6 tuổi làm Căn cước thì người đại diện hợp pháp sẽ thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID.

>> Theo đó, khi trẻ dưới 6 tuổi làm Căn cước thì chỉ cần cha mẹ chứng minh là người đại diện hợp pháp của trẻ và thực hiện các thủ tục trên cổng dịch vụ công hoặc ứng dụng VNeID và trẻ dưới 6 tuổi làm Căn cước không cần cung cấp bất cứ thông tin nào.

Thẻ Căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi có gì đặc biệt? Trẻ dưới 6 tuổi làm Căn cước cần cung cấp những thông tin gì?

Thẻ Căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi có gì đặc biệt? Trẻ dưới 6 tuổi làm Căn cước cần cung cấp những thông tin gì? (Hình từ Internet)

Thẻ Căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi có gì đặc biệt?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về thẻ căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi như sau:

- Hai mặt của thẻ căn cước in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước gồm bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn, họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau gồm các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen.

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên) được in màu trực tiếp trên thẻ căn cước. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 12mm; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước kích thước 20mm x 30mm; vị trí in mã QR kích thước 18mm x 18mm.

- Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước:

* Màu xanh tím đối với các dòng chữ:

+ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;

+ SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; IDENTITY CARD;

+ Số định danh cá nhân/Personal identification number;

+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;

+ Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;

+ Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality;

+ Nơi cư trú/Place of residence;

+ Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;

+ Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;

+ Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;

+ BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY

+ Và biểu tượng chíp điện tử;

** Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;

*** Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.

- Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi gồm các thông tin sau:

Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới:

+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;

+ SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness;

+ Dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD;

+ Biểu tượng chíp điện tử;

+ Số định danh cá nhân/Personal identification number;

+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;

+ Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;

+ Giới tính/Sex;

+ Quốc tịch/Nationality.

- Mặt sau thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi và thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên gồm các thông tin từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, như sau:

+ Nơi cư trú/Place of residence;

+ Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth;

+ Chíp điện tử;

+ Mã QR;

+ Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue;

+ Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry;

+ BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY;

+ Dòng MRZ.

Hình dáng, kích thước, chất liệu thẻ căn cước của trẻ em dưới 6 tuổi thế nào?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về hình dáng, kích thước, chất liệu thẻ căn cước như sau:

- Thẻ căn cước hình chữ nhật, chiều rộng 53,98mm, chiều dài 85,6mm, độ dày 0,76mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính 3,18mm.

- Thẻ căn cước được sản xuất bằng chất liệu nhựa.

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Làm Căn cước cho trẻ từ 6 đến dưới 14 tuổi online
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không có tạm trú làm thẻ căn cước ở thành phố HCM được không? Không có tạm trú thì thông tin về nơi cư trú thẻ căn cước là gì?
Pháp luật
Trường hợp duy nhất được làm thẻ căn cước online và nhận thẻ tại nhà? Những lưu ý khi làm thẻ căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi?
Pháp luật
Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
Pháp luật
Công an có quyền giữ thẻ căn cước của người dân không? Thẻ căn cước bị giữ có được trả lại không?
Pháp luật
Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước, có phải làm lại giấy tờ?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước do thẻ căn cước bị mất? Cách viết đơn đề nghị cấp lại thẻ căn cước?
Pháp luật
Thẻ căn cước gắn chíp hết hạn thì cấp đổi mất bao lâu? Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước do ai cấp? Được giữ thẻ căn cước của công dân theo quy định của Luật mới là khi nào?
Pháp luật
Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?
Pháp luật
Thông tư 73 2024 quy định lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất? Lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất hiện nay như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
858 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước Làm Căn cước cho trẻ từ 6 đến dưới 14 tuổi online

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước Xem toàn bộ văn bản về Làm Căn cước cho trẻ từ 6 đến dưới 14 tuổi online

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào