Thế nào là hộ chiếu ngoại giao? Những đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao và thẩm quyền cho phép cấp hộ chiếu ngoại giao là cơ quan nào?

Cho tôi hỏi thế nào là hộ chiếu ngoại giao? Những đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao? Chị Anh đến từ Cà Mau thắc mắc.

Thế nào là hộ chiếu ngoại giao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về khái niệm hộ chiếu cụ thể như sau:

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định về những loại giấy tờ cần có khi xuất cảnh bao gồm:

- Hộ chiếu ngoại giao;

- Hộ chiếu công vụ;

- Hộ chiếu phổ thông;

- Giấy thông hành.

Theo đó, có thể thấy rằng hộ chiếu ngoài giao là một trong số những loại giấy tờ được dùng để xuất cảnh và hộ chiếu ngoại giao chỉ được cấp đối với một số chủ thể nhất định.

Thế nào là hộ chiếu ngoại giao? Những đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao và thẩm quyền cho phép cấp hộ chiếu ngoại giao là cơ quan nào?

Thế nào là hộ chiếu ngoại giao? Những đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao và thẩm quyền cho phép cấp hộ chiếu ngoại giao là cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được cấp hộ chiếu ngoại giao?

Tại Điều 8 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao cụ thể như sau:

(1) Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng;

Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập, Văn phòng Trung ương Đảng; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng;

Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương, Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng; trợ lý của Ủy viên Bộ Chính trị.

(2) Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ủy viên Thường trực cơ quan của Quốc hội; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội;

Tổng Kiểm toán nhà nước, Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; đại biểu Quốc hội; trợ lý, thư ký của Chủ tịch Quốc hội.

(3) Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Chủ tịch nước.

(4) Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ thành lập; người đứng đầu Tổng cục hoặc tương đương;

Sĩ quan tại ngũ, đang công tác có cấp bậc hàm Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc Hải quân trở lên; đặc phái viên, trợ lý, thư ký của Thủ tướng Chính phủ.

(5) Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch nước, nguyên Chủ tịch Quốc hội, nguyên Thủ tướng Chính phủ, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bí thư Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ tịch nước, nguyên Phó Chủ tịch Quốc hội, nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ.

(6) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

(7) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

(8) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(9) Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng thư ký, Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

(10) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam; Bí thư thứ nhất, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

(11) Người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

(12) Giao thông viên ngoại giao, giao thông viên lãnh sự.

(13) Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác.

(14) Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định tại (11) mục này cùng đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.

(15) Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu đối ngoại, lễ tân nhà nước hoặc tính chất chuyến đi công tác, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu ngoại giao theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép cấp hộ chiếu ngoại giao?

Theo Điều 11 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu ngoại giao bao gồm:

(1) Bộ Chính trị; Ban Bí thư; Ban, Ủy ban, cơ quan thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng; cơ quan khác do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng thành lập; Văn phòng Trung ương Đảng; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương.

(2) Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội; cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Tổng Kiểm toán nhà nước.

(3) Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập.

(4) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.

(5) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

(6) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

(7) Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(8) Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

(9) Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

(10) Đối với nhân sự thuộc diện quản lý của Bộ Chính trị, Ban Bí thư thì thực hiện theo các quy định liên quan.

(11) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho người đứng đầu đơn vị trực thuộc trong việc cử

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Hộ chiếu ngoại giao Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hộ chiếu ngoại giao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức Bộ Tài chính?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao có được cấp cho Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao không? Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao là bao lâu?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người xuất cảnh ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác phải có những thông tin nào?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho vợ hoặc chồng của những đối tượng nào khi cùng đi theo hành trình công tác?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao chỉ được gia hạn một lần đúng không? Cấp hộ chiếu ngoại giao ở nước ngoài được thực hiện trong trường hợp nào?
Pháp luật
Vợ của Chủ tịch nước có được cấp hộ chiếu ngoại giao không? Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao này là bao lâu?
Pháp luật
Con của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì có được cấp hộ chiếu ngoại giao không? Trong hộ chiếu ngoại giao của chủ tịch UBND tỉnh có ghi chức danh chủ tịch không?
Pháp luật
Thế nào là hộ chiếu ngoại giao? Những đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao và thẩm quyền cho phép cấp hộ chiếu ngoại giao là cơ quan nào?
Pháp luật
Nguyên Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng được cấp hộ chiếu ngoại giao khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Hộ chiếu ngoại giao cấp cho Ủy viên Ban thường trực Ủy ban Trung ương MTTQVN có thời hạn bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu ngoại giao
2,145 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu ngoại giao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ chiếu ngoại giao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào