Thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 kết thúc vào ngày nào? Paralympic 2024 diễn ra trong bao nhiêu ngày?
- Thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 kết thúc vào ngày nào? Paralympic 2024 diễn ra trong bao nhiêu ngày?
- VĐV tham dự thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 được hưởng chế độ bồi dưỡng bao nhiêu tiền?
- Đạt huy chương tại thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 được thưởng bao nhiêu tiền?
Thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 kết thúc vào ngày nào? Paralympic 2024 diễn ra trong bao nhiêu ngày?
>> Xem thêm: Cưỡi ngựa Paralympics 2024 thi đấu vào thời gian nào?
>> Xem thêm: Cưỡi ngựa Paralympics 2024 kết thúc chưa?
Căn cứ theo Nội dung phong trào thi đua yêu nước ngành văn hóa, thể thao và du lịch năm 2024 ban hành kèm theo Quyết định 192/QĐ-BVHTTDL năm 2024 có nêu:
8. Nâng cao hiệu quả, đổi mới mô hình hoạt động, cách thức quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về thể dục, thể thao, phát triển thể thao chuyên nghiệp toàn diện, bền vững. Tiếp tục đẩy mạnh Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; Chương trình Bơi an toàn phòng, chống tai nạn đuối nước trẻ em và Đề án tổng thể Phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030. Chuẩn bị lực lượng tham dự Đại hội Thể thao trong nhà và Võ thuật lần thứ 6 (AIMAG6) tại Thái Lan; Thế vận hội Olympic lần thứ 33 và Thế vận hội Người khuyết tật Paralympic lần thứ 17 tại Pháp.
Như vậy theo nội dung nêu trên thì thế vận hội Người khuyết tật Paralympic 2024 lần thứ 17 được tổ chức tại Pháp.
Thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 bắt đầu lúc 23h ngày 28/8. Thế vận hội người khuyết tật Paralympic Paris 2024 diễn ra từ ngày 28/8-9/9 tại thủ đô Paris, Pháp.
Theo đó, thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 diễn ra trong 12 ngày bắt đầu từ 23h ngày 28/8/2024 và kết thúc vào ngày 9/9/2024.
Thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 kết thúc vào ngày nào? Paralympic 2024 diễn ra trong bao nhiêu ngày? (Hình từ internet)
VĐV tham dự thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 được hưởng chế độ bồi dưỡng bao nhiêu tiền?
Căn cứ điểm e khoản 2 Điều 1 Thông tư 86/2020/TT-BTC quy định như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao (sau đây gọi là huấn luyện viên), vận động viên thể thao thành tích cao (sau đây gọi là vận động viên).
2. Đối tượng áp dụng: Huấn luyện viên, vận động viên tập trung tập huấn và thi đấu tại:
a) Đội tuyển quốc gia;
b) Đội tuyển trẻ quốc gia;
c) Đội tuyển cấp ngành; đội tuyển trẻ cấp ngành;
d) Đội tuyển tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là đội tuyển cấp tỉnh); Đội tuyển trẻ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là đội tuyển trẻ cấp tỉnh);
đ) Các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018;
e) Đại hội thể thao người khuyết tật thế giới (sau đây gọi là Paralympic Games).
Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 86/2020/TT-BTC quy định như sau:
Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
...
3. Mức chi đặc thù khác đối với huấn luyện viên, vận động viên:
a) Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia để chuẩn bị tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á, Đại hội thể thao châu Á và Đại hội thể thao Olympic được hưởng chế độ dinh dưỡng 480.000 đồng/người/ngày trong thời gian không quá 90 ngày;
b) Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào các đội tuyển thể thao quốc gia và có khả năng giành huy chương vàng tại Đại hội thể thao châu Á, giành huy chương vàng tại Đại hội thể thao Olympic trẻ, có khả năng đạt chuẩn tham dự Đại hội thể thao Olympic và huấn luyện viên, vận động viên tham dự Paralympic Games được hưởng chế độ dinh dưỡng 640.000 đồng/người/ngày;
c) Danh sách huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư này theo quyết định của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch;
d) Trong thời gian hưởng mức chi đặc thù khác quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư này, huấn luyện viên, vận động viên không được hưởng mức chi chế độ dinh dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Như vậy, vận động viên tham dự Thế vận hội dành cho người khuyết tật Paralympic Games thì các vận động viên sẽ được hưởng chế độ dinh dưỡng 640.000 đồng/người/ngày.
Đạt huy chương tại thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 được thưởng bao nhiêu tiền?
Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định mức thưởng đối với vận động viên đạt huy chương tại thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 như sau:
TT | Tên cuộc thi | HCV | HCB | HCĐ | Phá kỷ lục |
I | Đại hội thể thao | ||||
1 | Paralympic | 220 | 140 | 85 | + 85 |
2 | Paralympic trẻ | 45 | 30 | 20 | + 20 |
3 | Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á (ASIAN PARA Games) | 80 | 50 | 30 | +30 |
4 | Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á | 25 | 15 | 10 | +10 |
II | Giải vô địch thế giới từng môn | ||||
1 | Nhóm I | 85 | 55 | 35 | +35 |
2 | Nhóm II | 25 | 15 | 10 | +10 |
III | Giải vô địch châu Á từng môn | ||||
1 | Nhóm I | 35 | 20 | 15 | +15 |
2 | Nhóm II | 15 | 10 | 8 | +8 |
IV | Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao | ||||
1 | Nhóm I | 20 | 12 | 8 | +8 |
2 | Nhóm II | 12 | 8 | 5 | +5 |
Theo đó, vận động viên đạt huy chương tại thế vận hội dành cho người khuyết tật 2024 được thưởng tiền như sau:
- Đạt huy chương vàng thưởng 220 triệu đồng;
- Đạt huy chương bạc thưởng 140 triệu đồng.
- Đạt huy chương đồng thưởng 85 triệu đồng
Trường hợp nếu phá kỷ lục được thưởng thêm 85 triệu đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã gồm những ngành nào? Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp được phân loại như thế nào?
- Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
- Hợp tác xã có phải đối tượng được Nhà nước hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp hay không?
- Hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được xây dựng để làm gì? Thông tin trong hệ thống thông tin về hoạt động xây dựng được điều chỉnh khi nào?
- Viên chức lý lịch tư pháp hạng I, hạng II, hạng III có nhiệm vụ và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?