Thi lấy bằng lái tàu hỏa phải trải qua mấy vòng thi sát hạch? Thi sát hạch lý thuyết đế lấy bằng lái tàu hỏa được quy định như thế nào?

Cho hỏi thi lấy bằng lái tàu hỏa phải trải qua mấy vòng thi sát hạch? Thi sát hạch lý thuyết đế lấy bằng lái tàu hỏa được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Tài tại Bình Định.

Thi lấy bằng lái tàu hỏa phải trải qua mấy vòng thi sát hạch?

Căn cứ khoản 1 Điều 32 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định:

Trình tự sát hạch gồm 4 bước sau:

- Bước 1: Sát hạch lý thuyết;

- Bước 2: Sát hạch thực hành khám máy đối với lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng; sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp đối với lái tàu trên đường sắt đô thị;

- Bước 3: Sát hạch thực hành lái tàu;

- Bước 4: Sát hạch thực hành lại đối với thí sinh không đạt yêu cầu theo quy định đối với một trong hai phần sát hạch thực hành ở bước 2 hoặc bước 3;

Như vậy, để được cấp Cấp giấy phép lái tàu, người tham gia thi phải vượt qua các kỳ sát hạch trên.

Thi lấy bằng lái tàu hỏa phải trải qua mấy vòng thi sát hạch? Thi sát hạch lý thuyết đế lấy bằng lái tàu hỏa được quy định như thế nào?

Thi lấy bằng lái tàu hỏa phải trải qua mấy vòng thi sát hạch? Thi sát hạch lý thuyết đế lấy bằng lái tàu hỏa được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thi sát hạch lý thuyết để lấy giấy phép lái tàu hỏa được quy định như thế nào?

Tùy vào việc lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng, đường sắt dùng riêng của doanh nghiệp thì nội dung sát hạch lý thuyết được áp dụng theo quy định tại Điều 40 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.

Trường hợp lái tàu trên đường sắt đô thị, trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị (depot) thì nội dung sát hạch lý thuyết được áp dụng theo quy định tại Điều 41 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.

Hình thức thi sát hạch lý thuyết bằng lái tàu hiện nay gồm:

(1) Bài thi tự luận - căn cứ Điều 43 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.

- Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian chép đề).

- Số lượng câu hỏi:

+ Phần kiến thức chung: 4 câu;

+ Phần kiến thức chuyên môn: 2 câu.

- Thang điểm: Điểm tối đa là 10 điểm và được quy định như sau:

+ Mỗi một câu hỏi phần kiến thức chung được tối đa 1,5 điểm;

+ Mỗi câu hỏi về phần kiến thức chuyên môn được tối đa 02 điểm.

(2) Bài thi trắc nghiệm, căn cứ Điều 44 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.

- Thời gian làm bài: 60 phút.

- Số lượng câu hỏi:

+ Phần kiến thức chung: 30 câu;

+ Phần kiến thức chuyên môn: 15 câu.

- Thang điểm: Điểm tối đa là 45 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 01 điểm.

Điều kiện công nhận đạt yêu cầu đối với hình thức sát hạch lý thuyết là:

- Đối với thi tự luận

+ Bài thi có tổng số điểm đạt tối thiểu 06 điểm sau khi đã trừ điểm vi phạm trong khi sát hạch (nếu có);

+ Không câu trả lời nào có số điểm nhỏ hơn 1/2 điểm số theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Thông tư này.

- Đối với thi trắc nghiệm

+ Bài thi có tổng số điểm đạt được tối thiểu 40 điểm sau khi đã trừ điểm vi phạm trong khi sát hạch (nếu có);

+ Phần kiến thức chung đạt tối thiểu 27 điểm;

+ Phần kiến thức chuyên môn đạt tối thiểu 13 điểm.

Thi sát hạch lái tàu trên đường sắt quốc gia được quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 3, Mục 4 và Mục 5 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT thì việc thi sát hạch lái tàu trên đường sắt hiện nay bao gồm:

- Sát hạch thực hành lái tài trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng;

- Sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt dùng riêng của doanh nghiệp, trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị (Depot)

- Sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt đô thị.

Theo đó, tùy vào hình thức thị sát hạch lý thuyết mà nội dung, phương tiện, việc chấm điểm và điều kiện công nhận yêu cầu cũng có sự khác nhau.

Cụ thể, đối với việc thi sát hạch lái tàu trên đường sắt quốc gia được quy định như sau:

- Về phương tiện và quãng đường sát hạch, căn cứ Điều 51 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT:

+ Phương tiện sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT và các yêu cầu sau:

++ Đối với các loại đầu máy, toa xe động lực: Phải kéo đoàn xe khách hoặc đoàn xe hàng;

++ Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.

+ Quãng đường sát hạch: Thí sinh lái tàu chạy ít nhất 03 (ba) khu gian liên tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, 02 (hai) khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái tàu.

- Về nội dung sát hạch, căn cứ Điều 52 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT:

+ Công tác chuẩn bị: Thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ quy định, các ấn chỉ chạy tàu cần thiết.

+ Chế độ báo cáo, hô đáp: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, hô đáp theo quy định.

+ Kỹ năng dừng tàu: Thí sinh phải dừng tàu 02 lần. Vị trí dừng tàu được xác định bằng cách đối chiếu tim ghế ngồi của lái tàu, theo phương vuông góc với tim đường sắt, với mốc chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép như sau:

++ Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Trước không quá 03 mét hoặc vượt không quá 01 mét so với mốc chuẩn;

++ Đối với tàu khách: Trước không quá 06 mét hoặc vượt không quá 02 mét so với mốc chuẩn;

++ Đối với tàu hàng: Trước không quá 08 mét hoặc vượt không quá 04 mét so với mốc chuẩn.

+ Kỹ năng lái tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định trong biểu đồ chạy tàu, đúng công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành.

+ Kỹ năng hãm tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

- Điều kiện công nhận đạt yêu cầu, căn cứ Điều 55 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu 60/100 điểm, trong đó:

+ Không có nội dung nào bị trừ quá 1/2 số điểm quy định tại Điều 53 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.

+ Không vi phạm các lỗi bị đình chỉ sát hạch quy định tại khoản 3 Điều 33 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT.

Bằng lái tàu hỏa
Giao thông đường sắt TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
8 nội dung kiểm tra kiểm soát giao thông đường sắt từ ngày 01/01/2025 theo Thông tư 63 2024?
Pháp luật
Thông tư 63 2024 quy định xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường sắt của Cảnh sát giao thông?
Pháp luật
Doanh nghiệp không có biện pháp đảm bảo an toàn cho hành khách tại những ga có ke ga chưa nâng cấp bị xử phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương kết nối các tuyến đường sắt mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Ai có quyền xác định ranh giới đất dành cho đường sắt? Hồ sơ quản lý đất dành cho đường sắt gồm những loại hồ sơ gì?
Pháp luật
Có được đi vào đường ray xe lửa để chụp ảnh hay không? Người có hành vi đi vào đường ray xe lửa để chụp ảnh có thể bị xử phạt đến 500 nghìn đồng?
Pháp luật
Tàu hỏa khi tham gia giao thông đường sắt cần những loại giấy tờ nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo bệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt gồm những gì?
Pháp luật
Vé hành khách theo hình thức vé cứng của tàu trên đường sắt quốc gia thì phải đảm bảo các điều kiện gì để hợp lệ?
Pháp luật
Người mua vé hành khách theo hình thức vé điện tử của tàu trên đường sắt quốc gia phải cung cấp những thông tin gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái tàu hỏa
5,246 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái tàu hỏa Giao thông đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái tàu hỏa Xem toàn bộ văn bản về Giao thông đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào