Thời hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở TP HCM năm 2024 là bao lâu? Mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là bao nhiêu?
Thời hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở TP HCM là bao lâu?
Theo quy định danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực địa chất và khoáng sản ban hành kèm theo Quyết định 541/QĐ-UBND 2024 quy định thời hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình ở TP HCM như sau:
- Đối với hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ:
++ Thời hạn kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa: không quá 25 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ.
++ Thời hạn gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan: không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa.
++ Thời hạn cơ quan được lấy ý kiến trả lời: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
++ Thời hạn hoàn thành việc thẩm định hồ sơ: không quá 38 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Thời hạn trình hồ sơ: không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Thời hạn phê duyệt của Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân Thành phố.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
- Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 45 ngày, gồm:
++ Thời hạn kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra tại thực địa: không quá 10 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ.
++ Thời hạn hoàn thành thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Thời hạn trình hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Thời hạn phê duyệt của Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân Thành phố.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
Thời hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở TP HCM năm 2024 là bao lâu? Mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản là bao nhiêu?
Căn cứ tại Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 541/QĐ-UBND 2024 quy định mức thu lệ phí cấp phép đối với thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình ở TP HCM như sau:
Như vậy, đối với từng nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản sẽ áp dụng mức thu lệ phí cấp phép khác nhau.
Để được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì tổ chức, cá nhân cần đáp ứng nguyên tắc và điều kiện gì?
Theo quy định Điều 53 Luật Khoáng sản 2010 được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 8 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
- Việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
+ Giấy phép khai thác khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò, khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;
+ Không chia cắt khu vực khoáng sản có thể đầu tư khai thác hiệu quả ở quy mô lớn để cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho nhiều tổ chức, cá nhân khai thác ở quy mô nhỏ.
- Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trườg;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản được khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản.được phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, khai thác tận thu khoáng sản khi có đủ điều kiện do Chính phủ quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bài tham luận về Hội Cựu chiến binh ngắn gọn 2024? Bài tham luận của chi hội Cựu chiến binh năm 2024?
- Thông tư 13/2024 về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Lý lịch tư pháp từ 15/01/2025 thế nào?
- Mẫu bài diễn văn khai mạc Đại hội Chi bộ 2024 thế nào? Tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ được quy định thế nào?
- Chủ đầu tư xây dựng có phải là người sở hữu vốn, vay vốn không? Trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc của chủ đầu tư?
- Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm của công ty mới nhất? Tải về Mẫu Báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu?