Thời hạn sử dụng của giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được sửa đổi như thế nào theo Thông tư mới?
- Giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất có thời hạn sử dụng trong vòng bao lâu?
- Bổ sung quy định cấp, điều chỉnh, cấp lại giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu chất ma túy, tiền chất và thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất bao gồm những gì?
Giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất có thời hạn sử dụng trong vòng bao lâu?
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 12/2020/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
1. Thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất để xuất khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được quy định như sau:
a) Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 58/2003/NĐ-CP. Các tài liệu trên nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và có xác nhận về tính hợp pháp của bản dịch. Tổ chức, cá nhân nộp 01 hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến);
b) Trình tự, thủ tục xuất khẩu thuốc thú y có chất ma túy, tiền chất thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định số 58/2003/NĐ-CP.
3. Cục Thú y là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
4. Giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được cấp cho từng lần xuất khẩu và có giá trị 12 tháng kể từ ngày cấp.
5. Cơ sở xuất khẩu phải lưu trữ hồ sơ xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất dưới dạng văn bản giấy hoặc điện tử bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm a, b khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Các chứng từ, tài liệu liên quan đến việc xuất khẩu, mua bán thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
Theo như quy định trên thì hiện nay giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 12 tháng từ ngày cấp, giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất chỉ được cấp cho từng lần xuất khẩu
Tuy nhiên, tại khoản 11 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y; sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“ 4. Giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được cấp cho từng lần xuất khẩu và có giá trị trong thời hạn ghi trên giấy phép nhưng không quá 12 tháng. Trường hợp hết thời hạn ghi trong giấy phép nhưng việc xuất khẩu chưa thực hiện được thì doanh nghiệp đề nghị Cục Thú y gia hạn, không giới hạn số lần gia hạn"
Theo đó, giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất trong thời gian tới chỉ có thời hạn sử dụng theo thời gian ghi trên giấy phép, tối đa là 12 tháng.
Ngoài ra, nếu như hết thời hạn mà vẫn chưa xuất khẩu được thuốc thú y có chứa chất ma túy thì có thể đề nghị gia hạn giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
Thời hạn sử dụng của giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được sửa đổi như thế nào theo Thông tư mới?
Bổ sung quy định cấp, điều chỉnh, cấp lại giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất?
Căn cứ vào khoản 12 Điều 1 Thông tư 13/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y; sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT
...
12. Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 5 như sau:
“4a. Việc cấp, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất do mất, thất lạc hoặc sai sót, thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 20 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP."
Tại điểm d khoản 3 Điều 20 Nghị định 105/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu chất ma túy, tiền chất và thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
...
3. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu theo Mẫu số 02A, 02B tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
...
d) Việc cấp, điều chỉnh, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc hoặc sai sót, doanh nghiệp có văn bản đề nghị kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh nội dung cần điều chỉnh hoặc báo cáo giải trình lý do mất, thất lạc đến cơ quan cấp phép. Trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, cơ quan cấp phép tiến hành xem xét, điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan cấp phép trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Như vậy, quy định trên đã bổ sung thủ tục cấp, điều chỉnh, cấp lại Giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy trong trường hợp bị mất, thất lạc hoặc do sai sót lúc cấp phép.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu chất ma túy, tiền chất và thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất bao gồm những gì?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 20 Nghị định 105/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu chất ma túy, tiền chất và thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu của doanh nghiệp theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính một trong các văn bản sau: Giấy phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu của nước có hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu (nếu có);
c) Bản sao có chứng thực các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với hoạt động được phép, Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu và Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y tại Việt Nam, trừ trường hợp nhập khẩu vì mục đích nghiên cứu, sử dụng điều trị bệnh cho động vật hoang dã, quý hiếm;
d) Bản sao hợp đồng, đơn hàng liên quan kèm theo bản chính đối chiếu (khi có yêu cầu);
đ) Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác: Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm (CoA) của nhà sản xuất hoặc Phiếu kết quả kiểm định sản phẩm, nhãn sản phẩm đối với thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất;
Các tài liệu nêu trên nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có công chứng theo quy định của Luật Công chứng.
Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu thuốc thú y sẽ gồm những thành phần tài liệu như quy định trên.
Thông tư 13/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 12/11/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ chiến sỹ Công an nhân dân mới nhất? Hướng dẫn cách viết bản nhận xét?
- Cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng gồm các thông tin nào? Phân loại thông tin trong cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng?
- Hướng dẫn điền mẫu bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung dành cho cán bộ, công chức? Tải mẫu bản kê khai bổ sung?
- Thông tư 50 2024 quy định ngân hàng không gửi tin nhắn SMS thư điện tử có chứa link cho khách hàng từ ngày 1 1 2025?