Thời hạn tiến hành hoạt động thanh tra hành chính được quy định như thế nào? Quyết định thanh tra hành chính gồm có những nội dung gì?

Cho hỏi thời hạn tiến hành hoạt động thanh tra hành chính được quy định như thế nào? Quyết định thanh tra hành chính gồm có những nội dung gì? Câu hỏi của anh Nhật đến từ Gia Lai.

Thời hạn tiến hành hoạt động thanh tra hành chính được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 45 Luật Thanh tra 2010 quy định như sau:

Thời hạn thanh tra hành chính
1. Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra được quy định như sau:
a) Cuộc thanh tra do Thanh tra Chính phủ tiến hành không quá 60 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Đối với cuộc thanh tra đặc biệt phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều địa phương thì thời hạn thanh tra có thể kéo dài, nhưng không quá 150 ngày;
b) Cuộc thanh tra do Thanh tra tỉnh, Thanh tra bộ tiến hành không quá 45 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 70 ngày;
c) Cuộc thanh tra do Thanh tra huyện, Thanh tra sở tiến hành không quá 30 ngày; ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn thanh tra có thể kéo dài, nhưng không quá 45 ngày.
2. Thời hạn của cuộc thanh tra được tính từ ngày công bố quyết định thanh tra đến ngày kết thúc việc thanh tra tại nơi được thanh tra.
3. Việc kéo dài thời hạn thanh tra quy định tại khoản 1 Điều này do người ra quyết định thanh tra quyết định.

Theo như quy định trên thì tùy vào cấp thanh tra khác nhau thì thời hạn tiến hành hoạt động thanh tra hành chính cũng sẽ khác nhau.

Theo đó, đối với hoạt động thanh tra hành chính do Thanh tra Chính phủ tiến hành thì thời hạn thanh tra không quá 60 ngày trong trường hợp thông thường.

Đối với hoạt động thanh tra do Thanh tra tỉnh, thanh tra bộ tiến hành thì kéo dài không quá 45 ngày trong trường hợp bình thường.

Hoạt động thanh tra của Thanh tra huyện tiến hành thì thời gian không quá 30 ngày trong trường hợp bình thường.

Thời hạn tiến hành hoạt động thanh tra hành chính được quy định như thế nào? Quyết định thanh tra hành chính gồm có những nội dung gì?

Thời hạn tiến hành hoạt động thanh tra hành chính được quy định như thế nào? Quyết định thanh tra hành chính gồm có những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Quyết định thanh tra hành chính gồm có những nội dung gì?

Căn cứ vào Điều 44 Luật Thanh tra 2010 quy định như sau:

Quyết định thanh tra hành chính
1. Quyết định thanh tra bao gồm các nội dung sau đây:
a) Căn cứ pháp lý để thanh tra;
b) Phạm vi, đối tượng, nội dung, nhiệm vụ thanh tra;
c) Thời hạn thanh tra;
d) Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên và các thành viên khác của Đoàn thanh tra.
2. Chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký quyết định thanh tra, quyết định thanh tra phải được gửi cho đối tượng thanh tra, trừ trường hợp thanh tra đột xuất.
Quyết định thanh tra phải được công bố chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày ký quyết định thanh tra. Việc công bố quyết định thanh tra phải được lập biên bản.

Theo đó, quyết định thanh tra hành chính phải bắt buộc có những nội dung như căn cứ để thanh tra, phạm vi và đối tượng thanh tra, thời hạn thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên và các thành viên đoàn thanh tra.

Người ra quyết định thanh tra hành chính sẽ có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ vào Điều 48 Luật Thanh tra 2010 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra hành chính
1. Người ra quyết định thanh tra có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Đoàn thanh tra thực hiện đúng nội dung quyết định thanh tra;
b) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Trưng cầu giám định về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra;
d) Yêu cầu người có thẩm quyền tạm giữ tiền, đồ vật, giấy phép sử dụng trái pháp luật khi xét thấy cần ngăn chặn ngay việc vi phạm pháp luật hoặc để xác minh tình tiết làm chứng cứ cho việc kết luận, xử lý;
đ) Tạm đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
e) Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài khoản phong tỏa tài khoản đó để phục vụ việc thanh tra khi có căn cứ cho rằng đối tượng thanh tra tẩu tán tài sản, không thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước hoặc của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước;
g) Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định kỷ luật, thuyên chuyển công tác, cho nghỉ hưu đối với người đang cộng tác với cơ quan thanh tra nhà nước hoặc đang là đối tượng thanh tra nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc thanh tra;
h) Kiến nghị người có thẩm quyền tạm đình chỉ công tác và xử lý đối với cán bộ, công chức, viên chức cố ý cản trở việc thanh tra hoặc không thực hiện yêu cầu, kiến nghị, quyết định thanh tra;
i) Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả thanh tra; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý về thanh tra;
k) Quyết định thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép hoặc bị thất thoát do hành vi vi phạm pháp luật của đối tượng thanh tra gây ra;
l) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, các thành viên khác của Đoàn thanh tra;
m) Đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra khi không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra hoặc có hành vi vi phạm pháp luật hoặc là người thân thích với đối tượng thanh tra hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra;
n) Kết luận về nội dung thanh tra;
o) Chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra khi phát hiện có dấu hiệu của tội phạm, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết.
2. Khi xét thấy không cần thiết áp dụng biện pháp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này thì người ra quyết định thanh tra phải quyết định hoặc kiến nghị hủy bỏ ngay việc áp dụng biện pháp đó.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều này, người ra quyết định thanh tra phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.

Như vậy, người ra quyết định thanh tra hành chính sẽ có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định trên.

Thanh tra hành chính Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thanh tra hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trưởng đoàn thanh tra hành chính có được kiến nghị hủy bỏ việc áp dụng Quyết định niêm phong tài liệu của đối tượng thanh tra khi có căn cứ cho rằng có vi phạm pháp luật không?
Pháp luật
Quyết định thanh tra hành chính bao gồm các nội dung gì và thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra được quy định trong bao lâu?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền ra quyết định thanh tra hành chính và thời hạn của cuộc thanh tra đặc biệt phức tạp kéo dài trong bao lâu?
Pháp luật
Việc trưng cầu giám định về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra có thuộc phạm vi quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính không?
Pháp luật
Thời gian thu thập thông tin tài liệu phục vụ cho việc thanh tra hành chính, trong đó tính cả thời gian viết báo cáo là bao lâu?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền thanh tra hành chính cụ thể là thanh tra thuế doanh nghiệp không?
Pháp luật
Các bước thực hiện giai đoạn chuẩn bị thanh tra trong cuộc thanh tra hành chính được quy định thế nào?
Pháp luật
Thanh tra hành chính ngành Thủy sản hoạt động dưới hình thức nào? Thanh tra hành chính ngành Thủy sản hoạt động theo phương thức nào?
Pháp luật
Có ra quyết định đình chỉ cuộc thanh tra hành chính trong trường hợp đối tượng thanh tra là tổ chức đã bị giải thể hay không?
Công tác thanh tra hành chính và thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2023 được thực hiện như thế nào?
Công tác thanh tra hành chính và thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2023 được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra hành chính
10,902 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào