Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng ra sao?
- Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng?
- Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng như thế nào?
- Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng như thế nào?
- Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng có hiệu lực thi hành như thế nào?
Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng?
Ngày 20 tháng 10 năm 2023, Bộ xây dựng ban hành Thông tư 10/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tại Điều 1, 2 Thông tư 10/2023/TT-BXD có nêu rõ phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư 10/2023/TT-BXD hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm; bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng.
Đối tượng áp dụng
- Thông tư 10/2023/TT-BXD áp dụng đối với
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (không bao gồm Bộ Công an, Bộ Quốc phòng), cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại điểm a Khoản này và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Bên cạnh đó, các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng ngoài công lập căn cứ hướng dẫn của Thông tư này để khuyến khích áp dụng thực hiện.
Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng?
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng như thế nào?
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD.
Tại Phụ luc 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD có nêu rõ danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng như sau:
TT | Tên vị trí việc làm | Ghi chú |
I | Vị trí việc làm Hội đồng quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng | |
1 | Chủ tịch Hội đồng quản lý | |
2 | Thành viên Hội đồng quản lý | |
II | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng | |
1 | Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | Giám đốc hoặc tương đương |
2 | Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập | Phó Giám đốc hoặc tương đương |
3 | Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập | Trưởng phòng hoặc tương đương |
4 | Phó Trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập | Phó Trưởng phòng hoặc tương đương |
Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng như thế nào?
Tại Phụ luc 2 ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BXD có nêu rõ danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng như sau:
TT | Tên vị trí việc làm | Hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng |
1 | Kiến trúc sư hạng I | Hạng I |
2 | Kiến trúc sư hạng II | Hạng II |
3 | Kiến trúc sư hạng III | Hạng III |
4 | Thẩm kế viên hạng I | Hạng I |
5 | Thẩm kế viên hạng II | Hạng II |
6 | Thẩm kế viên hạng III | Hạng III |
7 | Thẩm kế viên hạng IV | Hạng IV |
8 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I | Hạng I |
9 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II | Hạng II |
10 | Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng III | Hạng III |
Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng có hiệu lực thi hành như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 10/2023/TT-BXD có quy định hiệu lực và trách nhiệm thi hành như sau:
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2023.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để được hướng dẫn, xem xét, giải quyết./.
Theo như quy định trên, Thông tư 10/2023/TT-BXD quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Bản khai đăng ký tên định danh dùng trong quảng cáo bằng tin nhắn, gọi điện thoại là mẫu nào? Tên định danh có bao nhiêu ký tự?
- Hà Nội dành hơn 567 tỷ đồng tặng hơn 1,1 triệu suất quà cho đối tượng chính sách, hộ nghèo dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025?
- Thỏa thuận trọng tài được lập trước hay sau khi xảy ra tranh chấp? Thỏa thuận trọng tài qua email có hiệu lực hay không?
- Ngày 10 tháng 12 là ngày gì? Ngày 10 tháng 12 năm nay là ngày bao nhiêu âm lịch? Có phải là ngày nghỉ lễ của người lao động?
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?