Thông tư 17/2025/TT-BCT phương pháp lập khung giá bán buôn điện, nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện ra sao?
Thông tư 17/2025/TT-BCT phương pháp lập khung giá bán buôn điện, nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện ra sao?
Ngày 1/2/202, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 17/2025/TT-BCT quy định phương pháp lập và trình tự, thủ tục phê duyệt khung giá bán buôn điện; phương pháp xác định giá bán buôn điện; nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện.
Theo đó, Thông tư 17/2025/TT-BCT quy định về phương pháp lập và trình tự, thủ tục phê duyệt khung giá bán buôn điện; phương pháp xác định giá bán buôn điện và nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam với Tổng công ty điện lực theo quy định tại khoản 5 Điều 44 và điểm d khoản 3 Điều 50 Luật Điện lực 2024.
Thông tư 17/2025/TT-BCT áp dụng đối với Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng công ty Điện lực; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thông tư 17/2025/TT-BCT phương pháp lập khung giá bán buôn điện, nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện ra sao? (Hình ảnh Internet)
Phương pháp xác định khung giá bán buôn điện như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 17/2025/TT-BCT quy định về phương pháp xác định khung giá bán buôn điện như sau:
Mức giá bán buôn điện trong khung giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực i năm N được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
(1) gTCTĐLi,k,N là mức giá bán buôn điện trong khung giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực i năm N (đồng/kWh);
(2) TDTi,k,N là tổng doanh thu dự kiến của Tổng công ty Điện lực i năm N (đồng) được xác định căn cứ theo doanh thu bán điện và các doanh thu khác theo quy định (nếu có). Trong đó doanh thu bán điện được xác định theo:
- Sản lượng điện thương phẩm dự kiến xác định theo sản lượng điện sản xuất hàng năm theo hai phương án: phương án thấp với sản lượng điện sản xuất bằng 90% sản lượng theo phương án cơ sở, phương án cao với sản lượng điện sản xuất bằng 110% sản lượng theo phương án cơ sở; trong đó, sản lượng theo phương án cơ sở là sản lượng điện thương phẩm dự kiến của năm N tại thời điểm tính toán;
- Cơ cấu sản lượng điện thương phẩm cho các nhóm đối tượng khách hàng;
- Giá bán lẻ điện đang áp dụng theo quy định của Bộ Công Thương.
(3) CPPi,N là tổng chi phí phân phối - bán lẻ điện của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (đồng) được xác định theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
(4) LNi,N là lợi nhuận định mức của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (đồng) được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
(5) là chi phí mua điện dự kiến qua thị trường điện giao ngay và hợp đồng mua bán điện (của các nhà máy điện được phân bổ và các nhà máy điện ký hợp đồng mua bán điện trực tiếp với Tổng công ty Điện lực i) năm N theo quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành (đồng);
(6) là chi phí mua điện dự kiến từ các nhà máy điện, đơn vị phát điện ký hợp đồng mua bán điện với Tổng công ty Điện lực i trong thời gian không tham gia thị trường điện cạnh tranh và điện mặt trời mái nhà của Tổng công ty Điện lực i trong năm N theo hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật (đồng);
(7) AGNi,N là điện năng thực nhận đầu nguồn dự kiến của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (kWh);
(8)là sản lượng điện năng dự kiến mua trực tiếp qua thị trường điện giao ngay từ các nhà máy điện được phân bổ và từ nhà máy điện ký trực tiếp hợp đồng mua bán điện với Tổng công ty Điện lực i năm N theo quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành (kWh);
(9) là sản lượng điện năng dự kiến mua từ các nhà máy điện, đơn vị phát điện ký hợp đồng mua bán điện với Tổng công ty Điện lực i trong thời gian không tham gia thị trường điện cạnh tranh và từ điện mặt trời mái nhà của Tổng công ty Điện lực i mua trong năm N theo hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật (kWh).
Nguyên tắc xác định chi phí phân phối - bán lẻ điện ra sao?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 17/2025/TT-BCT quy định về nguyên tắc xác định chi phí phân phối - bán lẻ điện như sau:
Chi phí phân phối - bán lẻ điện năm N của Tổng công ty Điện lực i được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- CVLi,N là tổng chi phí vật liệu năm N (đồng), được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
- CTLi,N là tổng chi phí tiền lương năm N (đồng), bao gồm tổng chi phí tiền lương và các chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo các quy định của pháp luật có liên quan;
- CKHi,N là tổng chi phí khấu hao tài sản cố định dự kiến năm N (đồng), được xác định trên cơ sở giá trị tài sản cố định hiện có và dự kiến đưa vào sử dụng trong năm N theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền;
- CSCLi,N là tổng chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng), được xác định trên cơ sở kế hoạch sửa chữa lớn căn cứ định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
- CMNi,N là tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng), bao gồm chi phí theo định mức và các khoản chi phí ngoài định mức. Chi phí theo định mức được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành. Chi phí ngoài định mức được xác định theo quy định khác của pháp luật có liên quan và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N;
- CBTKi,N là tổng chi phí bằng tiền khác năm N (đồng), bao gồm chi phí theo định mức và các khoản chi phí ngoài định mức. Chi phí theo định mức được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành. Chi phí ngoài định mức được xác định theo quy định khác của pháp luật có liên quan và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N;
- CTCi,N là tổng chi phí tài chính dự kiến năm N (đồng), bao gồm tổng chi phí lãi vay, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N, được xác định theo các hợp đồng, các tài liệu có tính pháp lý, dự kiến các khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh năm N; chênh lệch tỷ giá dự kiến năm N được xác định theo quy định tài chính kế toán, trong đó lãi suất vay vốn thả nổi được dự kiến cho năm N (khi chưa có số liệu thực hiện) như sau:
+ Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân 180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề thời điểm xây dựng khung giá được công bố bởi Fed (trang thông tin điện tử: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm;
+ Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau dành cho khách hàng cá nhân của 05 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá, xác định tại ngày 30 tháng 9 hằng năm của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân hàng này) cộng với tỷ lệ dịch vụ phí của các ngân hàng là 3%/năm.
- CPTKHi,N là chi phí phát triển khách hàng, chăm sóc khách hàng và truyền thông năm N (đồng), được xác định căn cứ theo các định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
- CCTi,N là chi phí công tơ năm N (đồng), được xác định theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
- CTSXi,N là chi phí tự sản xuất năm N (đồng), bao gồm chi phí cấp điện và các chi phí liên quan đến phân phối, bán điện cho nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối lưới điện quốc gia của Tổng công ty Điện lực i (nếu có);
- CCBi,N là chi phí của Tổng công ty Điện lực i để huy động các nguồn máy phát điện dự phòng của khách hàng sử dụng điện để bổ sung nguồn cung cho hệ thống điện quốc gia trong tình huống cấp bách đe dọa nghiêm trọng đến khả năng bảo đảm cung cấp điện năm N (nếu có) (đồng);
- CLTi,N là chi phí hợp lý, hợp lệ của Tổng công ty Điện lực i để đầu tư, vận hành hệ thống lưu trữ điện trong trường hợp Tổng công ty Điện lực i được cơ quan có thẩm quyền giao đầu tư hệ thống lưu trữ điện để hỗ trợ vận hành hệ thống điện (đồng);
- GT là các khoản giảm trừ giá thành được xác định bằng thu nhập ròng từ cho thuê cột điện, thanh lý nhượng bán vật tư tài sản cố định (đồng)




Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lời dẫn chương trình văn nghệ chào mừng 8 3 ngày Quốc tế phụ nữ? Lao động nữ được thưởng bao nhiêu tiền vào ngày 8 3?
- Kết nối viễn thông có thuộc hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông không? Kết nối viễn thông thực hiện theo nguyên tắc nào?
- Gợi ý hoa chúc mừng ngày Bộ đội Biên Phòng ngày 3 3? Lời chúc dành cho Bộ đội Biên phòng ngày 3 3? Ngày 3 3 có phải là lễ lớn?
- Lễ hội Quan Thế Âm được gọi là gì? Những hoạt động diễn ra trong lễ hội Quan Thế Âm? Lễ hội Quan Thế Âm có được nghỉ làm?
- Sắp xếp tổ chức bộ máy Công an địa phương theo hướng nào theo Kết luận 121? Thẩm quyền quy định tổ chức bộ máy công an?