Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán thế nào?

Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán thế nào? Thắc mắc của anh N.H ở Lâm Đồng.

Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán thế nào?

Ngày 12/4/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán.

Theo đó, tại Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán như sau:

(1) Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của Thông tư 292/2016/TT-BTC:

- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 292/2016/TT-BTC như sau:

+ Sửa đổi, bổ sung Điều 3

+ Sửa đổi khoản 1 Điều 4

+ Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 12

+ Sửa đổi điểm đ khoản 1 Điều 14

+ Sửa đổi khoản 3 Điều 15

+ Sửa đổi khoản 6 Điều 15

- Thay thế một số cụm từ, Phụ lục của Thông tư 292/2016/TT-BTC như sau:

+ Thay thế cụm từ “Bộ Tài chính” thành cụm từ “Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Bộ Tài chính” tại khoản 3 Điều 7; Điều 9; điểm c khoản 5 Điều 11; Điều 12; điểm a khoản 1 Điều 14; Điều 15; Điều 17; Điều 18.

+ Thay thế cụm từ “10 ngày làm việc” thành cụm từ “10 ngày” tại khoản 3 Điều 7; Điều 9,

+ Thay thế cụm từ “3 ngày” thành cụm từ “3 ngày làm việc” tại khoản 2 Điều 15.

+ Thay thế cụm từ “Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán)” thành cụm từ “Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Bộ Tài chính” tại Phụ lục số 01/CNKT, Phụ lục số 05/CNKT ban hành kèm theo Thông tư 292/2016/TT-BTC.

+ Thay thế cụm từ “pháp luật kế toán, thuế của Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán” thành cụm từ “pháp luật kế toán, thuế của Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán, kinh nghiệm thực hành kế toán, chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế” tại Phụ lục số 05/CNKT ban hành kèm theo Thông tư 292/2016/TT-BTC.

+ Thay thế Phụ lục số 02/CNKT ban hành kèm theo Thông tư 292/2016/TT-BTC bằng Phụ lục số 02/CNKT ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BTC.

- Bãi bỏ một số điều của Thông tư 292/2016/TT-BTC như sau:

+ Khoản 2 Điều 5.

+ Khoản 7 Điều 11.

+ Khoản 4 Điều 13.

(2) Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bỏ, bãi bỏ một số Điều Thông tư 296/2016/TT-BTC

- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 296/2016/TT-BTC như sau:

+ Sửa đổi khoản 3 Điều 3

+ Bổ sung khoản 9 sau khoản 8 Điều 3

+ Sửa đổi khoản 3 Điều 6

+ Sửa đổi khoản 5 Điều 6

+ Sửa đổi khoản 1 Điều 10

+ Sửa đổi khoản 2 Điều 11

+ Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 12

+ Sửa đổi Điều 14

+ Sửa đổi khoản 2 Điều 15

+ Sửa đổi khoản 3 Điều 15

+ Sửa đổi khoản 4 Điều 15

+ Sửa đổi khoản 4 Điều 16

+ Sửa đổi khoản 6 Điều 16

+ Bổ sung khoản 8a và sau khoản 8 Điều 16

- Thay thế một số cụm từ tại Thông tư 296/2016/TT-BTC như sau:

+ Thay thế cụm từ “10 ngày làm việc” thành cụm từ “10 ngày” tại khoản 4 Điều 6.

+ Thay thế cụm từ “pháp luật kế toán, thuế của Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán” thành cụm từ “pháp luật kế toán, thuế của Việt Nam, đạo đức nghề nghiệp về kế toán, kinh nghiệm thực hành kế toán, chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế” tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC.

+ Thay thế cụm từ “Lý do Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị” thành cụm từ “Lý do Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị” tại Phụ lục số 07/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC.

+ Thay thế cụm từ “Giấy CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân số cấp ngày .... ...... tại .........." thành cụm từ “CMND/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số..” tại Phụ lục số 01/ĐKHN, Phụ lục số 02/ĐKHN, Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC.

- Bỏ đoạn “Ghi chú: (*) Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định tại khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì không phải kê khai mục này” tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC.

- Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư 296/2016/TT-BTC.

(3) Sửa đổi, bổ sung thay thế một số điều của Thông tư 297/2016/TT-BTC:

- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 297/2016/TT-BTC như sau:

+ Sửa đổi khoản 2 Điều 5

+ Sửa đổi khoản 3 Điều 6

+ Sửa đổi Điều 7

- Thay thế một số cụm từ, Phụ lục tại Thông tư 297/2016/TT-BTC như sau:

+ Thay thế cụm từ “Giấy CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số... cấp ngày... .. . tại.” thành cụm từ “CMND/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số...” tại Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC.

+ Thay thế Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC thành Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BTC.

+ Thay thế Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC thành Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BTC.

(4) Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số điều của Thông tư 09/2021/TT-BTC:

- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2021/TT-BTC như sau:

+ Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2.2 Điều 5

+ Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7

+ Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9

+ Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11

+ Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 12

+ Sửa đổi khoản 1 Điều 16

+ Sửa đổi khoản 1 Điều 17

+ Sửa đổi, khoản 3 Điều 18

- Thay thế một số cụm từ, Phụ lục tại Thông tư 09/2021/TT-BTC như

+ Thay thế Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTC thành Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BTC.

+ Thay thế Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTC thành Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BTC.

+ Thay thế Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTC thành Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BTC

+ Thay thế cụm từ “60 ngày làm việc” thành cụm từ “60 ngày” tại khoản 5 Điều 9.

+ Thay thế cụm từ “khách hàng” thành cụm từ “đơn vị được cung cấp dịch vụ kế toán” tại khoản 2 Điều 4, khoản 3 Điều 13.

- Bãi bỏ Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTC.

Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán thế nào?

Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán thế nào? (Hình từ internet)

Đối tượng nào cập nhật kiến thức kế toán viên hằng năm theo quy định mới là ai?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 292/2016/TT-BTC quy định đối tượng cập nhật kiến thức như sau:

Đối tượng cập nhật kiến thức hàng năm là kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Đối với người mới được cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, thì được đăng ký để hành nghề dịch vụ kế toán đến ngày 31 tháng 12 của năm sau năm được cấp chứng chỉ mà không bắt buộc phải cập nhật kiến thức, nhưng để đảm bảo điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán trong năm tiếp theo năm liền sau năm được cấp chứng chỉ, thì từ ngày 16 tháng 8 của năm được cấp chứng chỉ đến ngày 15 tháng 8 của năm liền sau năm được cấp chứng chỉ, người hành nghề phải có đủ giờ cập nhật kiến thức theo quy định tại Điều 5 Thông tư 292/2016/TT-BTC.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A được cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên ngày 23/4/20X0 thì Ông A không bắt buộc phải học cập nhật kiến thức để được hành nghề dịch vụ kế toán kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ đến hết 15/8/20X0. Để tiếp tục duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán từ 1/1/20X2 đến 31/12/20X2 thì Ông A phải có đủ thời gian cập nhật kiến thức năm 20X1 (từ 16/8/20X0 đến 15/8/20X1) theo quy định tại Điều 5 Thông tư292/2016/TT-BTC.

Hiện hành tại Điều 3 Thông tư 292/2016/TT-BTC quy định đối tượng cập nhật kiến thức kế toán viên hằng năm được quy định như sau:

Đối tượng cập nhật kiến thức hàng năm là kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Trường hợp người mới được cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên thì được đăng ký để được hành nghề dịch vụ kế toán trong thời gian từ ngày được cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên đến ngày 31/12 của năm sau năm được cấp chứng chỉ mà không bắt buộc phải cập nhật kiến thức.

Thông tư 23/2024/TT-BTC có hiệu lực từ khi nào?

Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 23/2024/TT-BTC quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2024.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khắn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.

Theo đó, Thông tư 23/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

Dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dịch vụ kế toán là gì? Có được kinh doanh dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm những hoạt động nào?
Pháp luật
Điều kiện thành lập công ty chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho nước ngoài được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ kế toán thì cần phải đáp ứng những điều kiện nào theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được cung cấp dịch vụ kế toán khi người có điều hành là vợ chồng với kế toán trưởng của đơn vị kế toán nhờ cung cấp dịch vụ không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận hành nghề dịch vụ kế toán mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Kế toán viên hành nghề có bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán trong trường hợp không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không?
Pháp luật
Thông tư 23/2024/TT-BTC sửa đổi Thông tư hướng dẫn về quản lý và kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên sẽ gồm những gì? Tính giờ cập nhật kiến thức cho kế toán viên được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tư nhân có thể ký hợp đồng dịch vụ kế toán với cá nhân có được hay không theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dịch vụ kế toán
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,206 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dịch vụ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào