Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá thế nào?
Ngày 16/5/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá.
Hồ sơ đăng ký thi cấp thẻ thẩm định viên về giá gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định hồ sơ đăng ký thi cấp thẻ thẩm định viên về giá như sau:
(1) Đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC;
- Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá;
- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá (nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá).
Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên;
- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá;
- 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
(2) Đối với người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu thi thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC;
- 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản.
Như vậy, tùy trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá hay người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu thi thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp mà cần chuẩn bị hồ sơ phù hợp để đăng ký thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.
Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định về thi, cấp, quản lý, thu hồi thẻ thẩm định viên về giá thế nào?
Đăng ký dự thi theo trình tự thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 34/2024/TT-BTC nêu rõ trình tự đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá như sau:
Bước 1. Thí sinh lập Phiếu đăng ký dự thi trực tuyến tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính đính kèm bản chụp/scan các loại hồ sơ nêu trên và nộp chi phí dự thi.
Trường hợp không đăng ký dự thi theo hình thức trực tuyến, thí sinh nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký dự thi tại Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) hoặc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính và nộp chi phí dự thi.
Lưu ý: Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của Hội đồng thi.
- Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của Hội đồng thi.
- Chi phí dự thi đã nộp không hoàn trả cho người đăng ký dự thi trong mọi trường hợp.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ, trên cơ sở kết quả ra soát điều kiện dự thi của Hội đồng thi thẩm định viên về giá (sau đây gọi là Hội đồng thi), Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) hoặc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính thông báo cho các thi sinh nộp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có nội dung kê khai chưa chính xác;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo của Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) hoặc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính, thí sinh phải hoàn thiện hồ sơ đúng hạn.
Bước 3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ, Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) hoặc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính thông báo các thí sinh đủ điều kiện dự thi thông qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài chính và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Nội dung thi cấp thẻ thẩm định viên về giá ra sao?
Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 34/2024/TT-BTC nêu rõ nội dung thi, môn thi cấp thẻ thẩm định viên về giá như sau:
- Các môn thi:
+ Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá,
+ Thẩm định giá bất động sản;
+ Thẩm định giá động sản;
+ Phân tích tài chính doanh nghiệp;
+ Thẩm định giá doanh nghiệp.
- Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản cần thi đủ 03 môn thi gồm: Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá; Thẩm định giá bất động sản; Thẩm định giá động sản
- Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 05 môn thi nêu trên.
- Người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản, dự thi cấp thể thẩm định viên về giả lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 02 môn thi gồm: Phân tích tài chính doanh nghiệp; Thẩm định giá doanh nghiệp
- Nội dung thi các môn trên bao gồm cả phần lý thuyết và phần bài tập quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC.
Thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi trong trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Thông tư 34/2024/TT-BTC quy định Thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi trong các trường hợp sau:
- Giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá; giả mạo các loại giấy tờ như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tương đương.
- Nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi cấp thẻ thẩm định viên về giá.
Thông tư 34/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người đưa hối lộ để làm sai lệch giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi có bị vi phạm pháp luật không?
- Tai nạn giao thông là gì? Mẫu bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Tải mẫu?
- Mã QR là gì? Mức phạt hành chính tội đánh tráo mã QR để chiếm đoạt tiền của người khác là bao nhiêu?
- Cán bộ công chức có phải thực hiện kê khai tài sản, tài khoản ở nước ngoài của vợ/chồng hay không?
- Được ủy quyền lại hợp đồng ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai hay không theo quy định pháp luật?