Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTC và Thông tư 152/2015/TT-BTC về thuế tài nguyên?

Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTC và Thông tư 152/2015/TT-BTC về thuế tài nguyên? - câu hỏi của chị L.H (Quảng Trị)

Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTC và Thông tư 152/2015/TT-BTC về thuế tài nguyên?

Ngày 20/5/2024 Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư 52/2015/TT-BTC về Thuế tài nguyên.

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 41/2024/TT-BTC quy định như sau:

Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân, phản ánh về Bộ Tài chính để được nghiên cứu giải quyết.

Theo đó, Thông tư 41/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/7/2024.

Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi , bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTCThông tư 152/2015/TT-BTC như sau:

(1) sửa đổi , bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTC:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC

(2) sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 152/2015/TT-BTC:

- Bãi bỏ khoản 5.2 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC

- Sửa đổi khoản 5.3 Điều 6 Thông tư 152/2015/TT-BTC

- Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 152/2015/TT-BTC

Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTC và Thông tư 152/2015/TT-BTC về thuế tài nguyên?

Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 44/2017/TT-BTC và Thông tư 152/2015/TT-BTC về thuế tài nguyên? (Hình từ Internet)

Điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên mới theo Thông tư 41/2024/TT-BTC thế nào?

Căn cứ tại Điều 1 Thông tư 41/2024/TT-BTC sửa đổi , bổ sung Điều 6 Thông tư 44/2017/TT-BTC quy định điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên như sau:

- Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giả tính thuế tài nguyên:

+ Giả tải nguyên phổ biến trên thị trường biến động giảm trên 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên;

+ Giả tải nguyên phổ biến trên thị trường biến động tăng trên 20% so với mức giá tối đá của Khung giá tính thuế tài nguyên;

+ Phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên.

- Trường hợp giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động giảm trên 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản về Bộ Tài chính để cung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và phương án thuyết minh cụ thể làm cơ sở xem xét việc điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên sau khi Bộ Tài chính điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.

- Trường hợp giả tải nguyên phổ biến trên thị trường biến động thấp hơn nhưng không quá 20% so với mức giả tối thiểu hoặc cao hơn nhưng không quá 20% so với mức giá tối đa của Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xác định và trình Ủy ban nhân dân cấp tinh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.

- Trường hợp giá tài nguyên phổ biến trên thị trưởng biến động tăng trên 20% so với mức giá tối đa của Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xác định và trình Ủy ban nhân dân cấp tinh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên.

Sau khi ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản về Bộ Tài chính để cung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và phương án thuyết minh cụ thể làm cơ sở xem xét việc điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên.

- Trường hợp phát sinh loại tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trị, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ giá giao dịch phổ biến trên thị trưởng hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường xác định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài nguyên này.

Sau khi ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản về Bộ Tài chính để cung cấp thông tin kèm theo đề xuất, hồ sơ và phương án thuyết minh cụ thể làm cơ sở xem xét việc bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên.”

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư 152/2015/TT-BTC ra sao?

Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 152/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 41/2024/TT-BTC, quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư 152/2015/TT-BTC như sau:

- Chỉ đạo Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng tại địa phương; thường xuyên rà soát, điều chỉnh phù hợp với biến động của thị trường;

- Chỉ đạo các cơ quan Thuế, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước và các cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện quản lý thuế tài nguyên theo hướng dẫn tại Thông tư 152/2015/TT-BTC.

Hiện hành, quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư 152/2015/TT-BTC như sau:

Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và môi trường, Cục Thuế xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng tại địa phương; Thường xuyên rà soát, điều chỉnh phù hợp với biến động của thị trường.
b) Chỉ đạo các cơ quan Thuế, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc nhà nước và các cơ quan có liên quan phối hợp thực hiện quản lý thuế tài nguyên theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/11/2015 thay thế Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được nghiên cứu giải quyết kịp thời./.
Thuế tài nguyên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công trình nâng cấp cải tạo hệ thống kênh thoát nước có phải nộp phí bảo vệ môi trường và thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Khai thác hải sản tự nhiên có được miễn thuế tài nguyên không? Trình tự, thủ tục miễn, giảm thuế tài nguyên gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu khí là mẫu nào theo quy định? Tải về mẫu tại đâu?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu biểu hồ sơ khai thuế tài nguyên? Việc khai thuế tài nguyên, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tài nguyên được quy định ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp khai thác sử dụng nước dưới đất (nước ngầm) muốn đóng thuế tài nguyên nước thì căn cứ vào đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí là mẫu nào? Nội dung mẫu tờ khai bao gồm những gì?
Pháp luật
Đá có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên? Mức thuế suất được áp dụng khi khai thác đá là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế tài nguyên do tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai là mẫu nào?
Pháp luật
Số Thuế tài nguyên phải nộp vào Ngân sách Nhà nước được hạch toán thông qua tài khoản gì? Đối tượng nào chịu Thuế TN?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên đối với cá nhân được phép khai thác tre do phục vụ sinh hoạt là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế tài nguyên
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,858 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế tài nguyên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế tài nguyên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào