Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an như thế nào?
Trường hợp nào thực hiện cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao?
Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 như sau:
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao
1. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao quy định tại điểm a khoản 5 Điều 3 của Luật này đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
...
đ) Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao chỉ cấp cho cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị và có thời hạn 05 năm. Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hết hạn được cấp đổi; bị mất, hư hỏng được cấp lại.
Theo quy định trên thì Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng.
Căn cứ quy định tại tiểu mục 4 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022, việc cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép bị mất, hư hỏng chỉ được thực hiện đối với các đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, các đối tượng được cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao bao gồm:
- Công an nhân dân;
- Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
- Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
- Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.
- Quân đội nhân dân;
- Dân quân tự vệ;
Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao được quy định thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, tiểu mục 4 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.
Theo quy định, hồ sơ đề nghị Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao bao gồm:
- Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao;
- Văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý (trường hợp làm mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao);
- Giấy giới thiệu;
- Bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
Trong đó: Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 và tiểu mục 4 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.
Thủ tục cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an được thực hiện theo các nội dung như sau:
(1) Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
(2) Trình tự thực hiện
- Bước 1:
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.
(3) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm vệc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(4) Kết quả thực hiện: Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
(5) Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chậm thực hiện nghĩa vụ là gì? Lãi suất phát sinh do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền được xác định như thế nào?
- Mẫu phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025 theo Thông tư 52/2024?
- Trái phiếu chính quyền địa phương có mệnh giá bao nhiêu? Lãi suất mua lại trái phiếu chính quyền địa phương do cơ quan nào quyết định?
- Ngày 6 tháng 12 là ngày gì? Ngày 6 tháng 12 là ngày mấy âm lịch? Ngày 6 tháng 12 là thứ mấy?
- Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?