Thủ tục cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được sửa đổi, bổ sung như thế nào theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
- Thủ tục cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được sửa đổi, bổ sung như thế nào theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
- Người lao động thuộc đối tượng nào thì được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng chính sách xã hội?
- Lãi suất cho vay từ Ngân hàng chính sách xã hội đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là bao nhiêu?
Thủ tục cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được sửa đổi, bổ sung như thế nào theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023 có nội dung:
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) được sửa đổi, bổ sung; TTGQCV bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung nội dung “Thủ tục cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng” (thuộc Mục I danh mục TTGQCV ban hành kèm theo Quyết định này) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c) Thành phần hồ sơ:
- Thay thế Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (mẫu số 01/LĐNN) được công bố kèm theo quyết định này.
- Thay thế cụm từ: “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân: 01 bản sao chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục)” bằng cụm từ “Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân: 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục)”.
- Bãi bỏ nội dung quy định: Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (01 bản sao chứng thực).
b) Sửa đổi điểm k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV:
- Thay thế cụm từ “Người vay không cư trú tại các huyện nghèo vay vốn từ 100 triệu đồng trở lên phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và NHCSXH” bằng cụm từ “Người vay vay vốn từ 100 triệu đồng trở lên phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và NHCSXH”.
c) Bổ sung căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019 về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Văn bản số 3524/NHCS-TDNN ngày 28/4/2023 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc sửa đổi một số nội dung nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Như vậy, theo sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023 thì thủ tục cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng sẽ thay đổi như sau:
(1) Thành phần hồ sơ không còn Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
(2) Thay thế Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (mẫu số 01/LĐNN) được công bố kèm theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023.
(3) Yêu cầu đối với chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân chỉ yêu cầu bản sao không cần bản sao có chứng thực.
(4) Giới hạn người vay có tài sản bảo đảm sẽ rộng hơn khi chuyển từ "Người vay không cư trú tại các huyện nghèo" thành "Người vay vay vốn".
Thủ tục cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được sửa đổi, bổ sung như thế nào theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023? (Hình ảnh từ Internet)
Người lao động thuộc đối tượng nào thì được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng chính sách xã hội?
Theo Mục 2 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 quy định về người lao động thuộc đối tượng nào thì được vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng chính sách xã hội, bao gồm:
- Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;
- Người lao động thuộc diện hộ cận nghèo theo chuẩn cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;
- Người lao động là người dân tộc thiểu số;
- Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng. Thân nhân người có công với cách mạng được Ủy ban nhân dân xã xác nhận theo mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP.
- Người lao động bị thu hồi đất gồm:
+ Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được Nhà nước giao đất nông nghiệp theo quy định (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi;
+ Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ mà phải di chuyển chỗ ở.
- Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Lãi suất cho vay từ Ngân hàng chính sách xã hội đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là bao nhiêu?
Căn cứ theo Mục 6 Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 quy định về lãi suất cho vay cụ thể như sau:
Lãi suất cho vay
6.1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định, từng thời kỳ (hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 6,6%/năm). Riêng đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này là người lao động thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ.
6.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Như vậy, theo quy định trên thì lãi suất cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là:
- Đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo là 6,6%/năm.
- Riêng đối tượng vay vốn là người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là người lao động thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Được từ chối kết quả trúng đấu giá không? Nếu được từ chối kết quả trúng đấu giá thì ai là người trúng đấu giá?
- Lĩnh vực tài chính ngân hàng và bảo hiểm có là lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã hay không theo quy định?
- Kho ngoại quan là kho, bãi lưu trữ hàng hóa chờ xuất khẩu hay chờ nhập khẩu theo quy định pháp luật?
- Giao dịch nội bộ của hợp tác xã gồm các hoạt động nào? Tăng tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ có là tiêu chí xét thụ hưởng chính sách của Nhà nước?
- Báo cáo của Tổ chức đấu thầu phát hành trái phiếu doanh nghiệp đối với trái phiếu phát hành tại thị trường trong nước theo Thông tư 76/2024 thế nào?